- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND | Bà Rịa–Vũng Tàu, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7568/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2018 về việc dự thảo Quyết định điều chỉnh văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch khoáng sản của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND) như sau:
Tổng số khu vực quy hoạch: 60 khu vực;
Tổng diện tích: 1.704,52 hec-ta.
2. Phụ lục các điểm mỏ quy hoạch khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục các khu vực quy hoạch khoáng sản ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện Đại Lộc và Nam Giang
- 3Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 5Chỉ thị 01/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý các khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng đá xít có than trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, nhất là trong mùa khô và các dịp nghỉ lễ, Tết Nguyên đán năm 2019
- 6Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 3520/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng, đá xít, đất đá lẫn than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 2291/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện Đại Lộc và Nam Giang
- 8Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 11Chỉ thị 01/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý các khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng đá xít có than trên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, nhất là trong mùa khô và các dịp nghỉ lễ, Tết Nguyên đán năm 2019
- 12Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 3520/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 14Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, tập kết, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ than, bã sàng, đá xít, đất đá lẫn than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2030 tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 35/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực