- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ công ích vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 89/2022/QĐ-UBND bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh do tỉnh Bình Định ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2014/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/10/2004;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Ban hành định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 4171/STC-TCDN ngày 18/12/2014 và Biên bản họp liên ngành ngày 12/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh, cụ thể như sau:
a. Về tần suất
Tuyến T1: Từ đường Trần Quý Cáp đến trạm 10, Bùi Thị Xuân và ngược lại: tần suất bình quân 30phút/chuyến.
Tuyến T2: Từ Chợ Lớn Quy Nhơn đến Trường Lâm Nghiệp phường Bùi Thị Xuân và ngược lại: tần suất bình quân 30phút/chuyến.
Tuyến T3: Từ Chợ Lớn Quy Nhơn đến ngã ba Phú Tài -Trường Lâm Nghiệp và ngược lại: tần suất bình quân 35 - 45phút/chuyến.
b. Về chuyến, cự ly
- Tuyến T1: 48 chuyến/ngày với cự ly 21Km.
- Tuyến T2: 46 chuyến/ngày với cự ly 23Km.
- Tuyến T3: 40 chuyến/ngày với cự ly 26,8Km.
Quy định:
- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 đến 60 hành khách.
- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
- Áp dụng địa hình: Đồng bằng, trung du, miền núi
a. Định mức khấu hao cơ bản
Loại xe | Định mức khấu hao cơ bản (% năm) |
Xe buýt trung bình | 10 |
Xe buýt nhỏ | 10 |
b. Định mức lao động: Lái xe và nhân viên bán vé
TT | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật | Định mức | |
Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | ||
1 | Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công) | 8 | 8 |
2 | Số ngày làm việc trong năm (ngày) | 280 | 280 |
3 | Hệ số ngày làm việc | 1,3 | 1,3 |
4 | Số ngày làm việc trong tháng (ngày) | 24 | 24 |
5 | Vận tốc xe chạy bình quân (km/h) | 20 - 40 | 20 - 40 |
6 | Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày) | 1,8 - 2,1 | 1,8 - 2,1 |
7 | Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe) | 100 - 250 | 100 - 250 |
8 | Số lao động lái xe (người/ca xe) | 1 | 1 |
9 | Số lao động bán vé (người/ca xe) | 1 | 1 |
c. Định mức tiền lương: Lái xe, nhân viên bán vé
TT | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật | Định mức | |
Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | ||
1 | Bậc lương công nhân lái xe (bậc) | 4/4 | 4/4 |
2 | Hệ số lương công nhân lái xe | 4,20 | 4,05 |
3 | Bậc lương nhân viên bán vé (bậc) | 3/5 | 3/5 |
4 | Hệ số lương nhân viên bán vé | 2,73 | 2,73 |
d. Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel)
Loại xe | Đơn vị | Định mức | Ghi chú |
Xe buýt trung bình (55 CN) | lít/100 km | 27 | Đã có yếu tố xe cũ trên 5 năm và có máy lạnh |
Xe buýt nhỏ (40 CN) | lít/100 km | 18,6 |
đ. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; chu kỳ 12.000 km; sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
- Về số tiền: bằng chi phí thực tế phát sinh của năm trước năm dự toán, nếu thiếu được tính vào năm sau.
- Về chu kỳ bảo dưỡng và các nội dung bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải đối với loại xe buýt trung bình và nhỏ.
e. Định ngạch sử dụng lốp
Loại xe | Lốp ngoại (km) | Lốp nội (km) |
Xe buýt trung bình | 57.500 | 45.000 |
Xe buýt nhỏ | 52.500 | 40.000 |
Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển. Lốp nội là những loại lốp được sản xuất trong nước.
g. Định ngạch sử dụng bình điện
Loại xe | Định ngạch sử dụng | |
Tháng | 1.000 km | |
Xe buýt trung bình | 18 | 90 |
Xe buýt nhỏ | 18 | 80 |
h. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn (dầu mỡ phụ)
Đơn vị tính: 1.000 km
TT | Loại xe | Dầu máy | Dầu cầu | Dầu hộp số | Dầu côn | Dầu phanh | Dầu trợ lực | Nước làm mát |
1 | Xe buýt trung bình | 8 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 74 |
2 | Xe buýt nhỏ | 8 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 74 |
Số lượng dầu bôi trơn sử dụng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số phụ cấp 5% trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
3. Các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật khác
TT | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật | Định mức (người) |
1 | Giám đốc | 1 |
2 | Phó Giám đốc | 1 |
3 | Kế toán trưởng | 1 |
4 | Nhân viên giám sát | 6 |
5 | Nhân viên quản lý | 5 |
7 | Bảo vệ | 3 |
Cộng | 17 |
b. Định mức tiền lương lao động
TT | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật | Định mức | Ghi chú |
1 | Mức lương Giám đốc | 21.000.000 trđ/th | Phân bổ tuyến NN đặt hàng 50% các tuyến XN tự trang trải 50% |
2 | Mức lương Phó Giám đốc | 18.000.000 trđ/th | |
3 | Mức lương Kế toán trưởng | 16.000.000 trđ/th | |
4 | Hệ số lương Giám đốc | 5,65 |
|
5 | Hệ số lương Phó Giám đốc | 4,99 |
|
6 | Hệ số lương Kế toán trưởng | 4,66 |
|
7 | Hệ số lương Nhân viên giám sát | 2,49 |
|
8 | Hệ số lương Nhân viên quản lý | 2,75 |
|
9 | Hệ số lương Cán bộ kỹ thuật | 2,75 |
|
10 | Hệ số lương Bảo vệ | 2,14 |
|
c. Chi phí huy động phương tiện (dầu diesel)
Do có bến đỗ Bùi Thị Xuân tại Phú Tài nên các tuyến T1, T2, T3 được bố trí 50% lượng xe hoạt động đậu đỗ tại bến để xuất phát tài buổi sáng không phải về bến Nhơn Phú như trước đây nên Chi phí huy động phương tiện giảm 50%: bằng 3,85% lít dầu diezel /100km trên tổng cự ly hoạt động.
d. Chi phí sản xuất chung: 2% trên doanh thu bán vé
đ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 11,5% trên doanh thu bán vé (bao gồm phí bảo hiểm phương tiện và phí bảo trì đường bộ).
e. Lợi nhuận định mức: 5% trên chi phí trực tiếp.
g. Cự ly: Các tuyến T1, T2, T3 được cộng thêm cho chuyến xuất phát, chuyến cuối cùng và chuyến buổi trưa (vào, ra) mỗi chuyến 1km/xe.
Điều 2. Các định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ nhiệm hợp tác xã vận tải Bình Minh, Giám đốc xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 76/2009/QĐ-UBND ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã Vận tải Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2803/2014/QĐ-UBND về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã Vận tải Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí áp dụng đối với dịch vụ công ích vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 89/2022/QĐ-UBND bổ sung Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 76/2009/QĐ-UBND ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về “Định mức kinh tế kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Đắk Lắk” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 51/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 6Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 2803/2014/QĐ-UBND về Khung định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND điều chỉnh định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã vận tải Bình Minh do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 35/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực