Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v Phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 177/TTr-SNV ngày 17/02/2020 về việc ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định (có Bộ chỉ số và phụ lục 1, phụ lục 2 chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm sử dụng Bộ Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá kết quả công tác CCHC hàng năm của đơn vị, địa phương mình.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 348/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Mục tiêu chung:
Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá, xếp hạng một cách thực chất, khách quan, khoa học và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và từng huyện, thành phố.
- Hàng năm, triển khai, tổ chức thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC và công bố kết quả xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số PCI và Chỉ số CCHC tỉnh Nam Định năm 2018 và những năm tiếp theo và Quyết định số 1150/QĐ- BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”.
- Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế, đồng thời đánh giá thực chất, chính xác, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm ở các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai công tác CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất và ổn định đối với các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Kết cấu bộ Chỉ số CCHC
Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được kết cấu và xác định theo 2 nhóm:
1.1. Nhóm I: Tự đánh giá kết quả thực hiện CCHC, gồm lĩnh vực:
- Công tác chỉ đạo, điều hành công tác CCHC;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa hành chính;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1.2. Nhóm II: Đánh giá qua điều tra xã hội học, gồm có:
- Tác động đến công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
- Tác động đến công tác tuyên truyền cải cách hành chính;
- Tác động đến việc thực hiện chức năng nhiệm vụ;
- Tác động đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tác động đến đổi mới cơ chế tài chính;
- Tác động đến hiện đại hóa hành chính;
- Tác động đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thang điểm đánh giá:
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự đánh giá, chấm điểm tối đa là 70 điểm và điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là 30 điểm. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần (chi tiết tại phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá:
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Đối với năm 2019, không tổ chức đánh giá thông qua điều tra xã hội học.
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố sau khi được Hội đồng chấm điểm của tỉnh thẩm định. Kết quả thẩm định là căn cứ để tính chỉ số CCHC cho từng sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “điểm đạt được” và “ điểm tối đa”.
3. Điều tra xã hội học và thẩm định Chỉ số CCHC
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số CCHC đánh giá các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố của tỉnh.
- Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau trên địa bàn tỉnh để xác định số điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần nhóm II của Bộ Chỉ số CCHC của tỉnh.
- Hàng năm, thành lập các đoàn kiểm tra CCHC để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC và thẩm định, tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo triển khai và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung của Chỉ số CCHC của Trung ương và của tỉnh một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh và của cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra công tác CCHC thường xuyên, đột xuất để nhân rộng mô hình tiên tiến, làm tốt và có giải pháp kịp thời khắc phục khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện việc báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC theo quy định; việc tự đánh giá, chấm điểm, tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, toàn diện.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu và cán bộ, công chức và sự tham gia của các tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo Nam Định, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, của huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.
3. Bố trí công chức thực hiện công tác CCHC để theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC tại các cơ quan, đơn vị
- Các sở, ban, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC thuộc Văn phòng sở, ban, ngành để công chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình;
- Các huyện, thành phố phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC tại Phòng Nội vụ để theo dõi, đánh giá công tác CCHC của huyện, thành phố và UBND cấp xã; theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai công tác CCHC của huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
Bố trí kinh phí cho việc thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là việc ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện và xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá các cơ quan hành chính. Ứng dụng phần mềm cơ sở dữ liệu của Chỉ số CCHC.
5. Đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ số CCHC
- Các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ, chủ trì việc thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đối với lĩnh vực chuyên ngành được giao; báo cáo kết quả thực hiện hàng năm theo quy định để tổng hợp báo cáo Trung ương; tham gia thẩm định kết quả công tác CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự đánh giá, chấm điểm và cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng, để xác định chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố về việc tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Bộ Chỉ số CCHC của Trung ương và của tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai việc thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học để xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC hàng năm.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC và tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
1.2. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
- Triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung của Chỉ số CCHC theo chức năng nhiệm vụ; tổng hợp số liệu, báo cáo việc xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai, theo dõi, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC đối với lĩnh vực CCHC theo chức năng nhiệm vụ và phân công của UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC của tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện Chỉ số CCHC để áp dụng đối với UBND cấp xã, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá công tác CCHC từ tỉnh đến cơ sở.
2. Tiến độ thực hiện
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Việc điều tra xã hội học sẽ được tiến hành khi có nhu cầu cần thiết đảm bảo tính khách quan, đồng bộ và giao Sở Nội vụ lập kế hoạch điều tra xã hội học và dự trù kinh phí thực hiện.
3. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành.
- Giao Sở Nội vụ triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm, điều tra xã hội học và dự trù kinh phí thực hiện hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí để thực hiện.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Ghi chú | |
Tự đánh giá | Thẩm định | ||||
11,00 |
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch cải cách hành chính đúng quy định | 1,50 |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch CCHC năm đúng quy định về thời gian: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Xác định đầy đủ về nội dung: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Có phương án tài chính cho từng nhiệm vụ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0,25 điểm |
|
|
|
|
1.3 | Báo cáo kết quả thực hiện | 2,50 |
|
|
|
1.3.1 | Báo cáo định kỳ CCHC (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) | 1,50 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Nội dung báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Thời gian báo cáo (trước ngày 10 của tháng cuối quý): 0,5 điểm |
|
|
|
|
1.3.2 | Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của CCHC | 1,00 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng yêu cầu: 1 điểm |
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4 | Kiểm tra công tác CCHC | 2,00 |
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng và đơn vị trực thuộc | 0,50 |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kiểm tra và kiểm tra từ 30% tổng số phòng, đơn vị trở lên: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kiểm tra và kiểm tra dưới 30% tổng số phòng, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.25 điểm |
|
|
|
|
| Không có kế hoạch hoặc kiểm tra dưới 80% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị XL: 0 điểm |
|
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2,50 |
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1,00 |
|
|
|
| Có thực hiện:1 điểm |
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1,50 |
|
|
|
| Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp cơ sở - Có sáng kiến: 0,5 điểm - Không có sáng kiến: 0 điểm | 0,50 |
|
|
|
| Sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng ở cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh - Có sáng kiến: 1 điểm - Không có sáng kiến: 0 | 1,00 |
|
|
|
1.6 | Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm | 1,50 |
|
|
|
| Đối với các đơn vị hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao : 1,5 điểm |
|
|
|
|
| Đối với các đơn vị hoàn thành từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
| Đối với các đơn vị hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ được giao thì số điểm: 0, điểm |
|
|
|
|
6,25 |
|
|
| ||
2.1 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1,50 |
|
|
|
2.1.1 | Báo cáo kết quả rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,50 |
|
|
|
| Đúng hạn (trước 15/1 hàng năm) 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Không đúng hạn 0.25 điểm |
|
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
|
2.1.2 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 1,00 |
|
|
|
| - Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức (tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát x1) /100% |
|
|
|
|
| - Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách | 2 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 | 0,5 |
|
|
|
| Có ban hành trước 01/02 (0.5 điểm) |
|
|
|
|
| Ban hành từ 01/02 đến trước 01/4(0.25 điểm) |
|
|
|
|
| Ban hành sau 01/4 hoặc không ban hành (0 điểm) |
|
|
|
|
2.2.2 | Triển khai các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật (kiểm tra, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin…) | 0,5 |
|
|
|
| Có triển khai: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không triển khai: 0 điểm |
|
|
|
|
2.2.3 | Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý sau theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
|
| 100% các vấn đề phát hiện qua theo dõi đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 100% các vấn đề phát hiện qua theo dõi đều không được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
|
|
|
2.2.4 | Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng mẫu quy định (đầy đủ Phụ lục kèm theo) và đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo đạt yêu cầu: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Báo cáo không đạt yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
2.3 | Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. | 2,75 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành và thực hiện các chương trình, kế hoạch PBGDPL trong lĩnh vực phụ trách | 1 |
|
|
|
| Ban hành theo thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL trong lĩnh vực phụ trách - Có ban hành: 0.5 điểm - Không ban hành: 0 điểm | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức thực hiện các chương trình kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL trong lĩnh vực phụ trách a) Hoàn thành từ 90% đến 100% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0.5 điểm; b) Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0,25 điểm; đ) Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ và hoạt động đề ra: 0 điểm. | 0,5 |
|
|
|
2.3.2 | Triển khai các hoạt động PBGDPL | 1,75 |
|
|
|
| Thực hiện trách nhiệm đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Điều 13 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật. + Đăng tải đầy đủ: 0,5 điểm (Trong đó, đăng tải từ 90% đến 100%: 0,5 điểm; từ 70% đến dưới 90%: 0,25 điểm; đăng tải dưới 70%: 0 điểm) + Đăng tải kịp thời: 0,25 điểm (Trong đó, đăng tải chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải đăng tải: 0.25 điểm; sau 15 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin pháp luật thuộc diện phải đăng tải: 0 điểm). | 0,75 |
|
|
|
| Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc phạm vi quản lý a) Tổ chức đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm; b) Tổ chức nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0,25 điểm d) Trường hợp không tổ chức thực hiện: 0 điểm. | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức truyền thông, phổ biến các văn bản, chính sách pháp luật mới thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý bằng một trong các hình thức quy định tại Điều 11 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật a) Tổ chức đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm; b) Tổ chức nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0,25 điểm d) Trường hợp không tổ chức thực hiện: 0 điểm. | 0,5 |
|
|
|
11,50 |
|
|
| ||
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
|
3.1.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0,25 |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0.25điểm |
|
|
|
|
| Ban hành sau tháng 1 hoặc không ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0,75 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC | 1,00 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tham mưu chủ tịch UBND công bố danh mục TTHC theo Bộ, công bố TTHC mới | 1,50 |
|
|
|
| Tham mưu đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Tham mưu kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Tham mưu đủ số lượng: 0,5 điểm |
|
|
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 1,75 |
|
|
|
3.3.1 | Niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ HCC tỉnh. | 0,25 |
|
|
|
| Niêm yết công khai đầy đủ, chính xác: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| Niêm yết công khai không đầy đủ hoặc không chính xác: 0 điểm |
|
|
|
|
3.3.2 | Công khai Quyết định công bố danh mục TTHC, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan và Trang dichvucong.namdinh.gov.vn | 0,50 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ, chính xác trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, chính xác trên Trang dichvucong.namdinh.gov.vn: 0,25 điểm |
|
|
|
|
3.3.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên cổng thông tin điện tử của cơ quan và trang dichvucong.namdinh.gov.vn | 1,00 |
|
|
|
| Công khai đầy đủ, chính xác trên cổng thông tin điện tử của cơ quan: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Công khai đầy đủ, chính xác trên trang dichvucong.namdinh.gov.vn: 0,5 điểm |
|
|
|
|
3.4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,25 |
|
|
|
3.4.1 | Niêm yết công khai đường dây nóng và địa chỉ Email tại Trung tâm phục vụ HHC tỉnh | 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,25điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0điểm |
|
|
|
|
3.4.2 | Tiếp nhận và xử lý PAKN đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan | 1,00 |
|
|
|
| Số điểm được tính= Số phản ánh kiến nghị được giải quyết đúng quy định/ tổng số phản ánh kiến nghị. Hoặc không có PAKN: 1 điểm |
|
|
|
|
| Có PAKN tiếp nhận nhưng không được xử lý : 0 điểm |
|
|
|
|
3.5 | Kết quả giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
|
3.5.1 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trước hạn, đúng hạn, quá hạn | 2,50 |
|
|
|
| Đối với các đơn vị có trên 95% hồ sơ giải quyết trước hạn, đúng hạn trên tổng hồ sơ TTHC của cơ quan thì số điểm = (tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn, trước hạn x 2,5)/100% |
|
|
|
|
| Đối với các đơn vị có từ 5% hồ sơ quá hạn trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
3.5.2 | Hồ sơ TTHC bị trả lại vì phải bổ sung, hoàn thiện sau khi đã tiếp nhận. | 0,50 |
|
|
|
| Không có hồ sơ bị trả lại: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Có hồ sơ bị trả lại: 0 điểm |
|
|
|
|
3.6 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 0,50 |
|
|
|
| Có TTHC liên thông: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không có TTHC liên thông: 0 điểm |
|
|
|
|
3.7 | Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC | 0,50 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng quy định: mỗi BC trừ 0.15 điểm |
|
|
|
|
3.8 | Xin lỗi người dân, tổ chức với TTHC quá hạn | 1,00 |
|
|
|
| Đơn vị không có hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn hoặc có hồ sơ TTHC quá hạn có văn bản xin lỗi người dân và tổ chức theo mẫu: 1 điểm |
|
|
|
|
| Đơn vị có hồ sơ TTHC quá hạn và không có văn bản xin lỗi người dân và tổ chức theo mẫu: 0 điểm |
|
|
|
|
9,00 |
|
|
| ||
4.1 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp công lập hoàn thành đề án vị trí việc làm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (áp dụng với cơ quan có ĐVSNCL) | 2,00 |
|
|
|
| Công thức tính điểm (Tỷ lệ % số đơn vị hoàn thành trên tổng số ĐVSN X 2)/ 100% |
|
|
|
|
4.2 | Tuân thủ quy định về số lượng lãnh đạo cấp phòng | 2,00 |
|
|
|
| Số điểm được tính theo công thức: (Tỷ lệ % Số phòng đúng quy định về số lượng lãnh đạo trên tổng số phòng x2)/100% |
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện quy định về quản lý biên chế | 2,00 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1,00 |
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 điểm |
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở | 1,00 |
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 điểm |
|
|
|
|
4.4 | Triển khai thực hiện Nghị quyết 18, 19/NQ-TW ngày 25/10/2017 | 2,00 |
|
|
|
4.4.1 | Xây dựng đề án theo quy định | 1,00 |
|
|
|
| Nộp đề án đúng hạn: 1 điểm |
|
|
|
|
| Nộp đề án không đúng hạn: 0 điểm |
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện đúng các quy định trong Nghị quyết 18,19/NQ-TW ngày 25/10/2017 | 1,00 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
4.5 | Thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động | 1,00 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10,00 |
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,50 |
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ các phòng, ban thực hiện đúng việc bố trí công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 2,00 |
|
|
|
| Số điểm được tính: (Tỷ lệ %số phòng, ban thực hiện đúng việc bố trí công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt/ tổng số phòng, ban của đơn vị x 2)/100% |
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt (áp dụng với cơ quan có ĐVSNCL) | 0,50 |
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 80% số đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng viên chức. | 2,00 |
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức | 1,00 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2.2 | Bố trí công chức, viên chức đã được tuyển dụng, tiếp nhận theo vị trí việc làm | 1,00 |
|
|
|
| Đúng quy định: 1điểm |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
5.3.1 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
| Ban hành kế hoạch đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch không đúng quy định hoặc không ban hành kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3.3 | Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.4 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | 2,00 |
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện đánh giá trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo QĐ số 10/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện theo quy định và báo cáo đúng thời gian: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không thực hiện theo quy định hoặc báo cáo không đúng thời gian: thiếu mỗi yêu cầu trừ đi 0,25 điểm |
|
|
|
|
5.4.2 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức của đơn vị | 0,50 |
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
5.4.3 | Chất lượng đánh giá CC, VC của đơn vị | 1,00 |
|
|
|
| Không có người không hoàn thành nhiệm vụ: 1 điểm |
|
|
|
|
| Có người không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
5.5 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1,00 |
|
|
|
| Không có công chức, viên chức bị kỷ luật ở mức khiển trách trở lên: 1,00 điểm |
|
|
|
|
5.6 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo từ cấp phòng | 1,00 |
|
|
|
| 100% lãnh đạo từ cấp phòng thuộc sở và tương đương trở lên được bổ nhiệm đúng quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
|
|
7,00 |
|
|
| ||
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3,50 |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0điểm |
|
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Chấm điểm đối với cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập) | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL (Chấm điểm đối với cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập) | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
6.1.4 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2,00 |
|
|
|
| Đạt 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 2 điểm |
|
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1.5 điểm |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 1 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 80% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị: 0 điểm |
|
|
|
|
| Đơn vị không có thanh tra, kiểm tra thì đạt tối đa điểm |
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện công khai ngân sách theo Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính và Thông tư 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC | 1,50 |
|
|
|
6.2.1 | Công khai Dự toán thu - chi ngân sách NN năm 2019 | 0,5 |
|
|
|
| Đầy đủ: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
6.2.2 | Công khai tình hình thực hiện Dự toán quý, 6 tháng, cả năm 2019 | 0,5 |
|
|
|
| Đầy đủ: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
6.2.3 | Công khai Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 | 0,5 |
|
|
|
| Đầy đủ: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
|
6.3.1 | Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Sở, ban, ngành về quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.25 điểm |
|
|
|
|
| Chưa ban hành văn bản nào: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, các đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
|
|
| 100% cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 80% cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,5 |
|
|
|
| Đã gửi báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Chưa gửi báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng: 0 |
|
|
|
|
6.3.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| Có kiểm tra: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không kiểm tra:0 điểm |
|
|
|
|
14,25 |
|
|
| ||
7.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 1,00 |
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 | 0,50 |
|
|
|
| Ban hành đúng yêu cầu: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Ban hành không đúng yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện 100% nhiệm vụ trong kế hoạch được 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 80% nhiệm vụ trong kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2 | Cán bộ được giao phụ trách về ứng dụng CNTT | 0,50 |
|
|
|
| Có cán bộ phụ trách về CNTT được 0.5 điểm |
|
|
|
|
| Không có cán bộ phụ trách về CNTT: 0 điểm |
|
|
|
|
7.3 | Dịch vụ công trực tuyến | 3,00 |
|
|
|
7.3.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | 1,00 |
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, đồng thời dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt từ 20% trở lên (trên tổng số dịch vụ công của đơn vị) được: 1 điểm |
|
|
|
|
| Cung cấp dưới 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc dưới 20% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 0 điểm |
|
|
|
|
7.3.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,00 |
|
|
|
| Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá là 1 điểm. |
|
|
|
|
| Từ 30% đến dưới 50%: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 30% thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
|
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | 1,00 |
|
|
|
| Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được xử lý trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 20% trở lên thì điểm đánh giá là 1 điểm |
|
|
|
|
| Từ 10% đến 20% thì đánh giá theo công thức: (tỷ lệ% hồ sơ mức 3,4 được xử lý trực tuyến x 1)/20% |
|
|
|
|
| Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
|
|
|
7.4 | Ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành | 2,00 |
|
|
|
7.4.1 | Hệ thống quản lý văn bản điều hành | 1,00 |
|
|
|
| Tính tỷ lệ % giữa số văn bản được xử lý qua hệ thống quản lý văn bản điều hành trên tổng số văn bản của cơ quan (trừ văn bản mật) nhận, gửi tới các cơ quan nhà nước. Nếu tỷ lệ này đạt: Từ 95% đến 100% thì điểm đánh giá là 1 điểm |
|
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.50 điểm |
|
|
|
|
| Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
|
|
|
7.4.2 | Ứng dụng chữ ký số | 1,00 |
|
|
|
| Cơ quan và tất cả các đơn vị trực thuộc đã ứng dụng chữ ký số và có phát sinh văn bản ký số được 1 điểm |
|
|
|
|
| Không đáp ứng yêu cầu trên: 0 điểm |
|
|
|
|
7.5 | Một cửa điện tử | 1,00 |
|
|
|
| Nếu tỷ lệ % hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua hệ thống Một của điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh trong năm đạt từ trên 50% được tính theo công thức: (tỷ lệ % hồ sơ x1)/100 |
|
|
|
|
| Tỷ lệ% hồ sơ dưới 50%: 0 điểm |
|
|
|
|
7.6 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI | 0,75 |
|
|
|
7.6.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI. | 0,25 |
|
|
|
| - Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| - Dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0 điểm |
|
|
|
|
7.6.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
|
|
|
| - Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| - Dưới 10% số hồ sơ : 0 điểm |
|
|
|
|
7.6.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 0,25 |
|
|
|
| - Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| - Dưới 10% số hồ sơ : 0 điểm |
|
|
|
|
7.7 | Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành | 2,00 |
|
|
|
7.7.1 | Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm | 0,50 |
|
|
|
7.7.2 | Thường xuyên đăng tải tin bài trong lĩnh vực Sở, ban, ngành phụ trách. (Từ 12 tin, bài viết trong năm trở lên: 0,5 điểm. Dưới 12 tin, bài viết: 0 điểm) | 0,50 |
|
|
|
7.7.3 | Trả lời 100% câu hỏi của tổ chức và công dân gửi đến: 0,5 điểm | 0,50 |
|
|
|
7.7.4 | Lượng truy cập lớn hơn hoặc bằng bình quân cả tỉnh: 0,5 điểm | 0,50 |
|
|
|
7.8 | Áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và 2015 | 4,00 |
|
|
|
7.8.1 | Duy trì thực hiện, cải tiến hệ thống: Công thức tính (Tỷ lệ % điểm thẩm định hàng năm của tỉnh X 2)/ 100% (Kết quả chấm của đoàn kiểm tra ISO hàng năm). | 2,00 |
|
|
|
7.8.2 | Thực hiện theo đúng quy định của tỉnh về mô hình quản lý chất lượng ISO | 0,50 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
7.8.3 | Thực hiện chuyển đổi sang phiên bản 2015 | 0,50 |
|
|
|
| Đã chuyển đổi sang phiên bản 2015: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Chưa chuyển đổi sang phiên bản 2015: 0 điểm |
|
|
|
|
7.8.4 | Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc thực hiện hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 | 1,00 |
|
|
|
| Số điểm được tính: (Tỷ lệ % Số đơn vị trực thuộc áp dụng hệ thống QLCL/ tổng số đơn vị trực thuộc của cơ quanx1)/100% |
|
|
|
|
1,00 |
|
|
| ||
| Không sai số: 1 điểm |
|
|
|
|
| Sai số dưới 5 %:0,5 điểm |
|
|
|
|
| Sai số trên 5 %: 0,25 điểm |
|
|
|
|
Tổng | 70,00 |
|
|
|
- 1Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục, thang điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Thông tư 90/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 348/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra