Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3467/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 08 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr-SCT ngày 17 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 16 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 16 thủ tục hành chính đã được thông qua tại
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: AN TOÀN THỰC PHẨM, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, KINH DOANH KHÍ, THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện (Mã TTHC: 2.000591.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và kết quả thẩm định là đạt).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 25 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 25 ngày xuống còn 20 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn Sở; (3): Phòng chuyên môn Sở xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ bổ sung Điều 24b vào sau Điều 24a Nghị định số 77/2016/NĐ- CP quy định như sau: "...Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở..."
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục I Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại Điều 13 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ bổ sung Điều 24b vào sau Điều 24a Nghị định số 77/2016/NĐ-CP quy định như sau: "...Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở..."
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 157.543.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 120.665.625 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 36.878.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,41%
II. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Mã TTHC: 2.000229.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được công bố tại Quyết định số 4331/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và kết quả thẩm định là đạt).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, nhận thấy có thể điều chỉnh giảm thời gian thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi giải quyết công việc nhanh hơn và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, cơ quan quy định tại Điều 6 của Nghị định này phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra"
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 46.806.875 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.691.250 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.115.625 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,2 %
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.815.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 20.490.625 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.325.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP, ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 2, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 26.815.625 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 20.427.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.388.250 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,82 %
3.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP, ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 3, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.089.375 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.294.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.795.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
4.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP, ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 4, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 32.178.750 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 24.588.750 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.590.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG được công bố tại Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Công Thương Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày làm việc sang 10 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
5.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 5, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.843.125 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.611.725 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 6.231.400 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,11%
6.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được công bố tại Quyết định số 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (cắt giảm 5 này làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 10 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (6): Trả kết quả cho công dân. |
6.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 6, Mục III Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.089.375 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.294.375 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.795.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 33%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,59%
IV. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
2.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 2, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " .Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này.".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 28 ngày làm việc xuống còn 23 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 28 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 28 ngày xuống còn 23 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " ...Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này...".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 3, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau " ...Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này...".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.063.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 42.161.950 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 8.902.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 17,8%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 17,43%
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 55 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 50 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và đề xuất UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (4): UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (5): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến kiểm tra và đánh giá các tiêu chí ENT của Hội đồng ENT (6): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương lấy ý kiến; (7): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (8): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (9): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (10): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (11): Trả kết quả cho công dân. |
4.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 4, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT".
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.653.900 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 36.093.100 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.560.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,98%
5.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
5.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này...".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 5, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này...".
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 29.376.600 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.255.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.121.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,24%
6.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 55 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 50 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và đề xuất UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (4): UBND tỉnh thành lập Hội đồng ENT; (5): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến kiểm tra và đánh giá các tiêu chí ENT của Hội đồng ENT (6): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương lấy ý kiến; (7): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (8): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (9): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (10): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (11): Trả kết quả cho công dân. |
6.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 6, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 khoản 4 Điều 29 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " ...3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT...".
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 39.613.900 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 36.053.100 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 3.560.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,99%
7.1 Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 55 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 35 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 55 ngày xuống còn 30 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
7.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm d khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do"
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 7 Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm d khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: "Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do"
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 50.812.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 43.699.800 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 7.121.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 9%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,01%
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP được công bố tại Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và gửi Bộ Công Thương xem xét; (4): Phòng chuyên môn tiếp nhận ý kiến của Bộ Công Thương; (5): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (6): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (7): Văn thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; (8): Trả kết quả cho công dân. |
8.2. Kiến nghị thực thi
Tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 8, Mục IV Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 3 Điều 28 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này".
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 22.225.980 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.884.780 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.341.200 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,03%
- 1Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và an toàn thực phẩm - dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1293/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2885/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và an toàn thực phẩm - dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1293/QĐ-UBND
- 13Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Dịch vụ thương mại, An toàn thực phẩm, Thương mại quốc tế và quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 2283/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Thương mại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Vật liệu nổ công nghiệp, Kinh doanh khí, Thương mại quốc tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3467/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra