- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Quyết định 906/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 907/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3438/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 35/2020/QĐUBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 906/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2019; Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 và Quyết định số 2841/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 3617/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 3709/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu liên hợp gang thép Long Sơn Phù Mỹ;
Căn cứ Văn bản số 7472/UBND-KT ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn.
Căn cứ Kết luận số 259-KL/TU ngày 08/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nội dung đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 251/TTr-SXD ngày 18/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Lý do điều chỉnh quy hoạch:
Do có sự hình thành các dự án trọng điểm có ý nghĩa quốc gia và dự án quan trọng của tỉnh như Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn và Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án tại các Quyết định số 906/QĐ-BGTVT và 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022; theo đó, cần rà soát, cập nhật hướng tuyến và điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất tại một số khu vực cho phù hợp. Ngoài ra, cần rà soát điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất để định hướng phát triển một số dự án quan trọng của tỉnh nhằm phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Hoài Nhơn như các dự án phát triển công nghiệp nặng, hệ thống cảng phục vụ công nghiệp nặng, hệ thống cấp nước, giao thông chính,... theo định hướng quy hoạch tỉnh.
Do đó, việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 là cần thiết để làm cơ sở quản lý việc thực hiện theo quy hoạch, phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
2.1. Cập nhật các dự án giao thông:
- Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn và Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021- 2025 đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án tại các Quyết định số 906/QĐ-BGTVT và 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022.
- Dự án thành phần 2: Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Mỹ Thành - Lại Giang thuộc Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định đã được UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư tại Quyết định số 3617/QĐ-UBND ngày 04/11/2022.
- Tuyến đường Tam Quan đi An Hưng thuộc dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Bình Định - Hợp phần: Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông.
2.2. Các nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh vị trí khu vực phát triển công nghiệp Bồng Sơn tại phường Hoài Đức về khu vực Lộ Diêu thuộc xã Hoài Mỹ; vị trí khu đất tại phường Hoài Đức điều chỉnh giữ nguyên chức năng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. Quy mô diện tích khu vực phát triển công nghiệp tại Lộ Diêu khoảng 600ha. Định hướng phát triển công nghiệp nặng và Cảng chuyên dụng (phần trên bờ) tại khu vực thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn (giữ nguyên Khu di tích lịch sử Tàu Không Số và Khu tưởng niệm Liệt sĩ hiện hữu, đất rừng phòng hộ ven biển quy hoạch thành đất công viên cho khu vực).
- Điều chỉnh cục bộ bổ sung định hướng quy hoạch, phát triển dân cư (Khu dân cư Bang Bang) tại khu vực phía Đông Bắc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ; khu vực phát triển dân cư, thương mại dịch vụ tại thôn Công Lương, xã Hoài Mỹ và thôn Kim Giao Nam, xã Hoài Hải và khu vực dọc hai bên tuyến đường kết nối với đường ven biển ĐT.639, phía Tây Sông Cạn, phường Hoài Thanh Tây.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch bố trí các công trình hạ tầng xã hội: Chợ Tam Quan Bắc; Quảng trường Hoài Hương tại khu vực Bàu Hồ, phường Hoài Hương và tại khu vực phía Tây Nam trụ sở UBND phường Hoài Thanh Tây; quỹ đất y tế tại khu vực phía Tây Nam khu vực quảng trường phường Hoài Thanh Tây; quỹ đất giáo dục tại khu vực phía Đông sông Xưởng dọc đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hoài Thanh Tây.
- Điều chỉnh cục bộ bổ sung các quỹ đất quy hoạch Trụ sở làm việc Công an các phường Hoài Hảo và Hoài Hương; quỹ đất phát triển sản xuất công nghiệp của Cụm công nghiệp Tường Sơn, xã Hoài Sơn; một số quỹ đất để quy hoạch đất nghĩa trang tại khu vực phía Tây Bắc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ; phía Nam nghĩa địa hiện trạng thuộc thôn Xuân Vinh, xã Hoài Mỹ; khu vực phía Tây Hồ Hóc Thờ, thuộc khu phố Giao Hội 1, phường Hoài Tân và khu vực Núi Hương, phường Hoài Thanh để phục vụ các dự án.
- Xác định cụ thể phạm vi khu vực phát triển du lịch sinh thái La Vuông theo thực tế điều kiện tự nhiên tại khu vực.
- Cập nhật bổ sung quy hoạch các khu vực di tích đồi Thường, khu phố Thiện Đức, phường Hoài Hương; Khu di tích Cấm An Sơn, thôn An Sơn, xã Hoài Châu; Khu di tích Trạm phẫu huyện Đội Hoài Nhơn, thôn Xuân Vinh, xã Hoài Mỹ; Di tích Mộ Cống quận Công Trần Đức Hoà, thôn An Đỗ, xã Hoài Sơn; Di tích lịch sử Dốc Cát, khu phố Phụng Du 2, phường Hoài Hảo; Khu vực di tích Trạm Bác Ái 2, thôn Mỹ Bình 3, xã Hoài Phú; Khu vực di tích Hang Chình, thôn Phú Nông, xã Hoài Sơn theo định hướng quy hoạch hệ thống di tích trên địa bàn thị xã.
- Điều chỉnh cục bộ bổ sung định hướng quy hoạch nhà máy xử lý nước thải khu vực Bồng Sơn tại phía Bắc nghĩa trang nhân dân phường Bồng Sơn, khu phố Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn và nhà máy xử lý nước thải khu vực Tam Quan tại Đồng Lác, phía Tây đập Ông Khéo, thuộc thôn Gia An Đông, xã Hoài Châu Bắc để đảm bảo hiệu quả kinh tế, phù hợp đặc điểm địa hình của các khu vực.
- Điều chỉnh cục bộ bổ sung các tuyến đường giao thông: Tuyến đường kết nối từ khu vực định hướng phát triển công nghiệp nặng thuộc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ đến đấu nối vào tuyến đường kết nối với đường ven biển ĐT.639; Tuyến đường kết nối từ QL.1A đến đường ven biển ĐT.639; Tuyến đường trục chính đô thị phía Tây QL.1A; Tuyến đường kết nối từ Cụm công nghiệp Hoài Hương đến tuyến đường QL.1A; Tuyến đường giao thông phát triển du lịch phía Bắc thị xã kết nối từ ngã ba Đông Dương đến khu vực thảo nguyên La Vuông và kết nối về hồ Cẩn Hậu đấu nối vào dự án CRIEM; 02 tuyến đường kết nối từ đường ĐT.639 đến trung tâm xã Hoài Hải hướng biển; Tuyến đường An Lão - Bồng Sơn nhằm đáp ứng khả năng lưu thông trên địa bàn thị xã; tránh áp lực về HTKT khi các dự án trọng điểm triển khai.
- Các nội dung điều chỉnh cục bộ khác: Chủ yếu điều chỉnh vị trí, chức năng sử dụng đất các khu vực hiện hữu để đáp ứng cho khả năng phục hạ tầng kỹ thuật đô thị.
(Đính kèm theo Phụ lục điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung)
1. Quyết định này làm căn cứ để quản lý quy hoạch, triển khai cái bước tiếp theo để cụ thể hoá đồ án quy hoạch chung xây dựng được duyệt theo quy định.
2. UBND thị xã Hoài Nhơn có trách nhiệm tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, gửi hồ sơ quy hoạch cho các cơ quan liên quan để lưu trữ, quản lý và triển khai quy hoạch theo quy định; mọi thay đổi, điều chỉnh nội dung quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt phải thông qua Sở Xây dựng thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hoá và thể thao và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm cập nhật quy hoạch theo ngành để quản lý, phối hợp với UBND thị xã Hoài Nhơn tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai quy hoạch, đầu tư, xây dựng và các nội dung có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung các Quyết định số 2185/QD-UBND ngày 27/6/2019; Quyết định số 3512/QD-UBND ngày 24/8/2021 và Quyết định số 2841/QD-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hoá và thể thao, Giám đốc Ban QLDA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND thị xã Hoài Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên vị trí điều chỉnh | Diện tích (ha) | Theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/6/2019; Quyết định số 3512/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 và Quyết định số 2841/QĐ- UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định | Nội dung điều chỉnh | Lý do điều chỉnh |
I | Cập nhật các dự án giao thông | ||||
01 | Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn và Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025. |
|
| Theo Quyết định số 906/QĐ-BGTVT và 907/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải. | |
02 | Dự án thành phần 2: Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Mỹ Thành - Lại Giang thuộc Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định. |
|
| Theo Quyết định số 3617/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh Bình Định. | |
03 | Tuyến đường Tam Quan đi An Hưng thuộc dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Bình Định - Hợp phần: Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông. |
|
| Theo Quyết định số 633/QĐ-BQL ngày 27/12/2021 của Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định. | |
II | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất | ||||
01 | Điều chỉnh bổ sung định hướng phát triển công nghiệp nặng và Cảng chuyên dụng (phần trên bờ) và công nghiệp phụ trợ tại khu vực các thôn Lộ Diêu, Xuân Vinh và Phú Xuân, xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn. | 600 | Chức năng sử dụng đất “Đất khu ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất phi nông nghiệp khác” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất sang đất phát triển công nghiệp nặng và Cảng chuyên dụng (giữ nguyên Khu di tích lịch sử Tàu Không Số và Khu tưởng niệm Liệt sĩ hiện hữu, đất rừng phòng hộ ven biển diện tích khoảng 2,47ha quy hoạch thành đất công viên cho khu vực)” | Quyết định số 3709/QĐ- UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu liên hợp gang thép Long Sơn Phù Mỹ. |
02 | Khu vực phát triển sản xuất nông nghiệp | 250 | Chức năng sử dụng đất “Đất phát triển công nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất sang đất sản xuất nông nghiệp” | Qua nghiên cứu, khảo sát, do hiện trạng khu vực trũng thấp, nằm trong vùng thoát lũ phía Nam sông Lại Giang nên không thuận lợi để quy hoạch phát triển công nghiệp |
03 | Khu vực phát triển dân cư (Khu dân cư Bang Bang) tại phía Đông Bắc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ. | 46,8 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp, đất nghĩa địa, đất bằng chưa sử dụng và đất du lịch” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp, đất nghĩa địa, đất bằng chưa sử dụng và đất du lịch sang đất khu ở nông thôn” | Phục vụ bố trí tái định cư, phát triển dân cư, đô thị và thương mại dịch vụ nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với định hướng phát triển tại khu vực. |
04 | Khu vực phát triển dân cư, thương mại dịch vụ tại thôn Công Lương, xã Hoài Mỹ và thôn Kim Giao Nam, xã Hoài Hải. | 50,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp, đất nghĩa địa và mặt nước chuyên dùng” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất nghĩa địa và mặt nước sang đất khu ở nông thôn; đất phi nông nghiệp khác (công cộng, thương mại dịch vụ)” | |
05 | Khu vực phát triển dân cư dọc hai bên tuyến đường kết nối với đường ven biển ĐT.639, phía Tây Sông Cạn, phường Hoài Thanh Tây. | 30,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất đơn vị ở” |
|
06 | Khu vực dân cư hiện trạng và đất nông nghiệp tại phần mở rộng Cụm công nghiệp Hoài Tân, phường Hoài Tân. | 11,8 | Chức năng sử dụng đất “Đất công nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất công nghiệp sang đất nông nghiệp và đất đơn vị ở hiện trạng” | Do vị trí khu vực này nằm giữa khu dân cư hiện trạng nên việc phát triển công nghiệp dễ gây phát sinh các vấn đề về ô nhiễm môi trường, chi phí đền bù, GPMB lớn dẫn đến tổng mức đầu tư cao nên khó mời gọi nhà đầu tư vào thực hiện dự án. |
07 | Khu vực phát triển dân cư tại vị trí trường mầm non Bồng Sơn (điểm trường tại số 58, đường Hai Bà Trưng, khu phố 6, phường Bồng Sơn). | 0,25 | Chức năng sử dụng đất “Đất giáo dục” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất giáo dục sang đất đơn vị ở” | Do vị trí điểm trường hiện trạng nằm tiếp giáp với đường Hai Bà Trưng, có lưu lượng xe lưu thông đông đúc, thường xuyên gây ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm và dễ phát sinh các vấn đề về mất an toàn giao thông; đồng thời, theo Đề án giáo dục, y tế, thực hiện di dời điểm trường này về khu vực mở rộng điểm trường khu phố Phụ Đức, phường Bồng Sơn. |
08 | Khu vực phát triển dân cư, thương mại dịch vụ tại vị trí khu đất Nhà máy chế biến gỗ của Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh Quý tại khu phố 8, phường Tam Quan. | 1,5 | Chức năng sử dụng đất “Đất công nghiệp (cơ sở sản xuất kinh doanh hiện trạng)” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất công nghiệp (cơ sở sản xuất kinh doanh hiện trạng) sang đất đơn vị ở, thương mại dịch vụ” | Di dời nhà máy chế biến gỗ của Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thanh Quý vào CCN Hoài Châu để tránh ảnh hưởng đến khu vực dân cư hiện trạng. |
09 | Khu vực phát triển dân cư tại phía Nam trường tiểu học số 2 Hoài Đức, khu phố Lại Khánh, phường Hoài Đức. | 0,8 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất đơn vị ở” | Khu vực này hiện trạng đang trồng lúa nhưng có năng suất thấp, tiếp giáp với khu dân cư hiện trạng và đã được UBND thị xã thực hiện GPMB nên thuận lợi để phát triển dân cư, tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất. |
10 | Khu vực phát triển dân cư tại vị trí quy hoạch bến xe Bồng Sơn, khu phố Phụ Đức, phường Bồng Sơn. | 3,2 | Chức năng sử dụng đất “Đất hạ tầng kỹ thuật (bến xe)” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất hạ tầng kỹ thuật (bến xe) sang đất đơn vị ở” | Di dời vị trí bến xe về khu vực trước chợ đầu mối thuộc khu phố Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn. |
11 | Quỹ đất quy hoạch Trụ sở làm việc Công an phường Hoài Hảo. | 0,1 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất trụ sở cơ quan” |
|
12 | Quỹ đất quy hoạch Trụ sở làm việc Công an phường Hoài Hương. | 0,1 | Chức năng sử dụng đất “Đất thể dục thể thao” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất thể dục thể thao sang đất trụ sở cơ quan” |
|
13 | Quỹ đất phát triển sản xuất công nghiệp của Cụm công nghiệp Tường Sơn, xã Hoài Sơn. | 4,9 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp và đất hạ tầng kỹ thuật” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật sang đất phát triển công nghiệp” | Theo Văn bản số 548/UBND-KT ngày 08/02/2023 của UBND tỉnh |
14 | Quỹ đất quy hoạch Chợ Tam Quan Bắc. | 1,4 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang đất dịch vụ công cộng” | Di dời chợ Tân Thành đã xuống cấp và diện tích chưa đảm bảo; đồng thời hình thành khu chợ truyền thống và chợ hải sản khu vực phía Bắc thị xã, kết hợp khu dân cư mới và các công trình dịch vụ công cộng phục vụ khu ở, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá của thị xã. |
15 | Quỹ đất quy hoạch Quảng trường Hoài Nhơn tại khu vực Bàu Hồ, phường Hoài Hương. | 2,5 | Chức năng sử dụng đất “Mặt nước” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ mặt nước sang đất cây xanh” | Điều chỉnh cục bộ bố trí các công trình hạ tầng xã hội nhằm phục vụ cho nhu cầu thực tế của người dân tại khu vực. |
16 | Quỹ đất quy hoạch Quảng trường Hoài Thanh Tây tại khu vực phía Tây Nam trụ sở UBND phường Hoài Thanh Tây. | 1,6 | Chức năng sử dụng đất “Đất thể dục thể thao” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất thể dục thể thao sang đất cây xanh” | |
17 | Quỹ đất y tế tại khu vực phía Tây Nam khu quy hoạch quảng trường phường Hoài Thanh Tây. | 2,3 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang đất y tế” | |
18 | Quỹ đất giáo dục tại khu vực phía Đông sông Xưởng dọc đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hoài Thanh Tây. | 1,5 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang đất giáo dục” | |
19 | Khu vực di tích đồi Thường, khu phố Thiện Đức, phường Hoài Hương. | 0,23 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang đất di tích” | Theo Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 09/01/2023 của UBND tỉnh. |
20 | Khu di tích Cấm An Sơn, thôn An Sơn, xã Hoài Châu. | 4,6 | Chức năng sử dụng đất “Đất dịch vụ du lịch” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất dịch vụ du lịch sang đất di tích” | Cập nhật bổ sung các khu vực di tích theo định hướng quy hoạch hệ thống di tích trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn. |
21 | Khu di tích Trạm phẫu huyện Đội Hoài Nhơn, thôn Xuân Vinh, xã Hoài Mỹ. | 4,5 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất di tích” | |
22 | Di tích Mộ Cống quận Công Trần Đức Hoà, thôn An Đỗ, xã Hoài Sơn. | 0,5 | Chức năng sử dụng đất “Đất nghĩa địa” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nghĩa địa sang đất di tích” | |
23 | Di tích lịch sử Dốc Cát, khu phố Phụng Du 2, phường Hoài Hảo. | 0,05 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất di tích” | |
24 | Khu vực di tích Trạm Bác Ái 2, thôn Mỹ Bình 3, xã Hoài Phú. | 5,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất di tích” | |
25 | Khu vực di tích Hang Chình, thôn Phú Nông, xã Hoài Sơn. | 5,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất di tích” | |
26 | Quỹ đất quy hoạch nghĩa trang tại khu vực phía Tây Bắc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ. | 4,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất nghĩa trang” | Điều chỉnh cục bộ một số quỹ đất để quy hoạch đất nghĩa trang nhằm phục vụ các dự án tại khu vực khi triển khai thực hiện. |
27 | Quỹ đất quy hoạch nghĩa trang tại khu vực phía Nam nghĩa địa hiện trạng thuộc thôn Xuân Vinh, xã Hoài Mỹ. | 4,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp sang đất nghĩa trang” | |
28 | Quỹ đất quy hoạch nghĩa trang phía Nam thị xã Hoài Nhơn tại khu vực phía Tây Hồ Hóc Thờ, thuộc phường Hoài Tân. | 50,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất nghĩa trang” | |
29 | Quỹ đất quy hoạch nghĩa trang tại khu vực Núi Hương, phường Hoài Thanh. | 10,6 | Chức năng sử dụng đất “Đất lâm nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất nghĩa trang” | |
30 | Quỹ đất quy hoạch nhà máy xử lý nước thải khu vực Bồng Sơn tại phía Bắc nghĩa trang nhân dân phường Bồng Sơn, thuộc khu phố Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn. | 2,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất công nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất công nghiệp sang đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối” |
|
31 | Quỹ đất quy hoạch nhà máy xử lý nước thải khu vực Tam Quan tại khu vực Đồng lác phía Tây đập Ông Khéo, thuộc thôn Gia An Đông, xã Hoài Châu Bắc. | 2,0 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối” |
|
32 | Quỹ đất quy hoạch xây dựng trạm bơm tăng áp tại thôn Bình Đê, xã Hoài Châu Bắc thực hiện dự án cấp nước sạch trên địa bàn thị xã. | 0,32 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp và đất khu ở nông thôn” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất khu ở nông thôn sang đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối” |
|
33 | Khu vực đồi núi thuộc thôn Định Công, xã Hoài Mỹ. | 7,6 | Chức năng sử dụng đất “Đất khu ở nông thôn” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất khu ở nông thôn sang đất lâm nghiệp” | Khu vực này có địa hình khá cao, chênh cao so với đường hiện trạng trung bình khoảng 9m, khu vực xung quanh rìa núi là đồng lúa nên không thuận lợi để phát triển dân cư. |
34 | Khu vực ruộng trũng phía Tây Nam cầu Lại Giang thuộc xã Hoài Mỹ. | 16,38 | Chức năng sử dụng đất “Đất khu ở nông thôn” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất khu ở nông thôn sang đất nông nghiệp” | Khu vực này có cao trình thấp hơn bờ kè sông Lại Giang trung bình khoảng 1,5m, là khu vực ruộng trũng thấp nên không thuận lợi để phát triển dân cư. |
35 | Khu vực có tục danh gò Gia Lông thuộc khu phố An Lộc 2, phường Hoài Thanh. | 4,5 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang đất nông nghiệp” | Khu vực này có dân cư bao cọc xung quanh, người dân canh tác trồng hồ tiêu, keo làm nguyên liệu giấy và cây ăn trái, cao trình cao hơn đường hiện trạng trung bình khoảng 8m nên không thuận lợi để phát triển dân cư. |
36 | Khu vực Bàu Đưng, Bàu Gốc, Bàu Siêm thuộc khu phố Mỹ An 1 và Trường An 2, phường Hoài Thanh. | 18,8 | Chức năng sử dụng đất “Đất đơn vị ở” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất đơn vị ở sang mặt nước” | Khu vực các bàu này có địa hình trũng thấp, thường xuyên ngập nước vào mùa mưa, khu vực chứa nước chính để thoát nước cho khu vực xung quanh nên không thuận lợi để phát triển dân cư. |
37 | Điều chỉnh vị trí khu đất nghiên cứu đào tạo từ phường Bồng Sơn về phường Hoài Thanh Tây. | 3,67 | Chức năng sử dụng đất “Đất nông nghiệp” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất trung tâm nghiên cứu đào tạo; vị trí cũ tại phường Bồng Sơn điều chỉnh sang đất công nghiệp” | Khu vực đề xuất mới có tiềm năng và động lực phát triển do nằm tại khu vực trung tâm Hoài Nhơn, nằm giữa các trục đường giao thông quan trọng như đường cao tốc Bắc - Nam, QL.1A, ĐT.638, ĐT.639 nên thuận lợi để đầu tư phát triển trung tâm nghiên cứu đào tạo, sát hạch lái xe,…. |
38 | Khu vực mở rộng nhà máy may hiện trạng tại khu phố Giao Hội 1, phường Hoài Tân. | 1,17 | Chức năng sử dụng đất “Đất giáo dục, đất công cộng” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất giáo dục, đất công cộng sang đất phát triển công nghiệp (cơ sở sản xuất kinh doanh hiện trạng)” |
|
39 | Khu vực phát triển thương mại dịch vụ tại thôn An Hội, xã Hoài Sơn. | 0,066 | Chức năng sử dụng đất “Đất khu ở nông thôn” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất khu ở nông thôn sang đất thương mại dịch vụ” |
|
40 | Quỹ đất phát triển du lịch sinh thái La Vuông | 450 | Chức năng sử dụng đất “Đất phát triển dịch vụ du lịch, quy mô 250ha; đất lâm nghiệp 200ha” | “Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất dịch vụ du lịch” |
|
III | Điều chỉnh cục bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp nước) | ||||
1 | Bổ sung tuyến đường kết nối từ khu vực định hướng phát triển công nghiệp nặng thuộc thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ đến đấu nối vào tuyến đường kết nối với đường ven biển ĐT.639. | ||||
2 | Bổ sung tuyến đường trục chính đô thị phía Tây QL.1A (kết nối với đường QL.1A mới tại xã Hoài Châu Bắc và kết nối với Cầu Phú Văn tại phường Bồng Sơn) | ||||
3 | Bổ sung tuyến đường kết nối từ QL.1A đến đường ven biển ĐT.639 (kết nối với QL.1A tại đường Hải Thượng Lãng Ông, thuộc phường Hoài Tân và Đường ven biển ĐT.639 tại xã Hoài Mỹ) | ||||
4 | Bổ sung tuyến đường kết nối từ Cụm công nghiệp Hoài Hương đến tuyến đường QL.1A. | ||||
5 | Bổ sung tuyến đường giao thông phát triển du lịch phía Bắc thị xã kết nối từ ngã ba Đông Dương đến khu vực thảo nguyên La Vuông và kết nối về hồ Cẩn Hậu đấu nối vào dự án CRIEM. | ||||
6 | Bổ sung 02 tuyến đường kết nối từ đường ĐT.639 đến trung tâm xã Hoài Hải hướng biển. | ||||
7 | Bổ sung tuyến đường kết nối An Lão - Bồng Sơn. | ||||
8 | Điều chỉnh lộ giới quy hoạch từ 24m xuống 18m tuyến đường kết nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường quy hoạch mới từ trung tâm văn hóa phường Tam Quan Bắc vào. | ||||
9 | Bổ sung tuyến đường ống cấp nước từ đập ngăn mặn sông Lại Giang đến khu vực phát triển công nghiệp nặng tại khu vực thôn Lộ Diêu, xã Hoài Mỹ. |
- 1Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 2Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (tỷ lệ 1/10.000)
- 3Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2021 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 4Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 5Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch và ban hành Quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
- 9Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000
- 10Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 11Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035
- 12Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Thành, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000)
- 14Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung đô thị Luận Thành (trước đây là đô thị Khe Hạ), huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 15Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sơn Thịnh và vùng phụ cận đến năm 2035 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 16Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (một số nội dung về sử dụng đất tại khu vực các phân khu: Công nghệ cao, Đô thị Sườn đồi, Đổi mới sáng tạo, Ven vịnh Đà Nẵng, Cảng biển Liên Chiểu, Trung tâm lõi xanh)
- 17Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Quyết định 906/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 907/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 14Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (tỷ lệ 1/10.000)
- 16Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2021 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 17Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 18Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 19Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Tây Phổ Yên đến năm 2045 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 20Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 21Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch và ban hành Quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030
- 22Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000
- 23Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, đến năm 2040 - Tỷ lệ 1/10.000
- 24Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035
- 25Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 26Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Thành, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000)
- 27Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung đô thị Luận Thành (trước đây là đô thị Khe Hạ), huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 28Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sơn Thịnh và vùng phụ cận đến năm 2035 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 29Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (một số nội dung về sử dụng đất tại khu vực các phân khu: Công nghệ cao, Đô thị Sườn đồi, Đổi mới sáng tạo, Ven vịnh Đà Nẵng, Cảng biển Liên Chiểu, Trung tâm lõi xanh)
- 30Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- Số hiệu: 3438/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực