- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 80/NQ-CP về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 13288/BTC-QLG giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 21/NQ-HĐND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3432/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 177/2013/ND-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 11655/BTC-QLG ngày 10/11/2022 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022; Văn bản số 13288/BTC-QLG ngày 16/12/2022 của Bộ Tài chính về việc giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 213/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022 như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT | Vùng và biện pháp công trình | Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi |
1 | Vùng miền núi |
|
| - Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
2 | Vùng trung du |
|
| - Tưới tiêu bằng động lực | 1.433 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.003 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.218 |
3 | Vùng đồng bằng |
|
| - Tưới tiêu bằng động lực | 1.646 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.152 |
| - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.399 |
a. Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì giá bằng 60% giá tại Biểu trên.
b. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì giá bằng 40% giá tại Biểu trên.
c. Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì giá bằng 50% giá tại Biểu trên.
d. Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giá được tính tăng thêm 20% so với giá tại Biểu trên.
e. Trường hợp phải tách riêng giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% giá đối với đất trồng lúa.
3. Giá đối với cấp nước cho chăn nuôi, cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Giá cụ thể theo các biện pháp công trình | ||
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | ||||
1 | Cấp nước cho chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 | |
2 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 | |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | ||||
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 | |
|
|
|
|
|
|
a. Trường hợp diện tích canh tác một vụ lúa, một vụ cá ( nuôi trồng thủy sản) hoặc chỉ cấp nước tạo nguồn cho nuôi trồng thủy sản thì giá bằng 50% giá trên.
b. Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), giá dịch vụ tính bằng 80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Giá tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị bằng 5% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thuộc vùng miền núi, vùng trung du, vùng đồng bằng được xác định theo quyết định phân vùng của Thủ tướng Chính Phủ và Ủy ban dân tộc.
Điều 2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện thành, thị; các sở, ngành liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Phú Thọ và các phương tiện thông tin đại chúng khác).
2. Đơn vị thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có trách nhiệm niêm yết công khai theo quy định của pháp luật về giá đối với giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2019/QĐ-UBND Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 3Nghị quyết 335/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 53/2022/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Nghị quyết 90/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 127/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ các công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 8Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 80/2022/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 177/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Nghị quyết 90/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai cho năm 2022
- 11Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 3102/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 80/NQ-CP về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 21/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2019/QĐ-UBND Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 14Công văn 13288/BTC-QLG giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 335/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 53/2022/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Nghị quyết 21/NQ-HĐND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022
- 18Nghị quyết 90/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Nghị quyết 127/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ các công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 21Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 22Quyết định 80/2022/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 23Nghị quyết 177/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Nghị quyết 90/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai cho năm 2022
- 24Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 3102/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 3432/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022
- Số hiệu: 3432/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Phan Trọng Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực