ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 213/TTr-SNN&PTNT ngày 23/9/2013 và Chánh văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP TỈNH |
I | Lĩnh vực: Thủy lợi |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I | Lĩnh vực: Thủy lợi |
1 | Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng (Số seri: T-THA-245298-TT). |
2 | Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông (Số seri: T-THA-245300-TT). |
3 | Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông (Số seri: T-THA-245301-TT) |
4 | Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều (Số seri: T-THA-245302-TT). |
5 | Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều (Số sen: T-THA-245303-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
I | Lĩnh vực: Thủy lợi |
1. | Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng (NN-026-TL) Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
2. | Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông (Số seri: T-THA-056719-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
3. | Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông (Số seri: T-THA-032650-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
4. | Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi một kilomet (1km) tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều (Số seri: T-THA-032654-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
5. | Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều (Số seri: T-THA-032656-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Có bản nội dung cụ thể của 05 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245298-TT |
Lĩnh vực: Thủy lợi. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). |
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) |
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp |
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản chính; - Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính; - Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính; - Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản chính; - Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao). - Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ. |
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993. - Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. - Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000. - Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245300-TT |
Lĩnh vực: Thủy lợi |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) |
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản chính; - Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính; - Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính; - Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản chính; - Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ bản chính, 03 bộ bản sao). - Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ. |
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
9. Phí, lệ phí: Không. |
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993. - Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. - Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000. - Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245301-TT |
Lĩnh vực: Thủy lợi |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản chính; - Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính; - Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính; - Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản chính; - Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao), - Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ. |
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức |
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
9. Phí, lệ phí: Không. |
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993. - Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. - Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000. - Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245302-TT |
Lĩnh vực: Thủy lợi. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp |
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản chính; - Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính; - Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính; - Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản chính; - Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao). - Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ. |
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
9. Phí, lệ phí: Không. |
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993. - Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. - Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000. - Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245303-TT |
Lĩnh vực: Thủy lợi. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
Bước 4. Trả kết quả 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định) |
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án thực hiện 1 bước): 01 bản chính; - Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính; - Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính; - Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản chính; - Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao). - Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục lục. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ. |
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày làm việc; - UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa) |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
9. Phí, lệ phí: Không. |
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006. - Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993. - Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. - Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000. - Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
- 1Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2014 công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2014 công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3419/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3419/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực