ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3406/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2397/TTr-SCT ngày 16 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025 đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2013 (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3406/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thành phố Phan Thiết:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Phong Nẫm: xã Phong Nẫm, chợ hạng 3, diện tích 1.500 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Chưa có nhu cầu về đầu tư xây dựng chợ | ||
2 | Chợ Phú Thủy: chợ hạng 2, giai đoạn 2016-2020 | Chợ Phú Thủy: chợ hạng 1, giai đoạn 2021-2025 |
Lý do điều chỉnh: Phù hợp với Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 | ||
3 | Chợ Tiến Lợi: xã Tiến Lợi, khu vực quy hoạch Khu tái định cư kè sông Cà Ty, chợ hạng 3, diện tích 1.500 m2 | Chợ Tiến Lợi: xã Tiến Lợi, chợ hạng 3, diện tích 5.000 m2 |
Lý do điều chỉnh: Thay đổi vị trí, diện tích chợ theo nhu cầu của địa phương | ||
4 | Chợ Thanh Hải: Khu dân cư A – E, phường Thanh Hải, chợ hạng 3, diện tích 7.600 m2 | Chợ Thanh Hải: đường Võ Văn Dũng, khu phố 4, phường Thanh Hải, chợ hạng 2, diện tích 13.200 m2, giai đoạn đầu tư 2016-2020 |
Lý do điều chỉnh: Thay đổi vị trí quy hoạch chợ cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
5 | Trung tâm Thương mại Rạng Đông: đường Từ Văn Tư, phường Phú Thủy, diện tích 40.000m2, vốn đầu tư 1.340 tỷ đồng, giai đoạn 2012-2015 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Ủy ban nhân dân tỉnh đã thu hồi dự án, chuyển đổi dự án làm công viên cây xanh tỉnh | ||
6 | Siêu thị VinatextMart: đường Nguyễn Du, diện tích 850 m2 | Giữ nguyên quy hoạch siêu thị |
Lý do: Chủ đầu tư không thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi dự án siêu thị Vinatextmart | ||
7 | Trung tâm Thương mại Hàm Tiến: xây dựng tại phường Hàm Tiến, diện tích 10.000m2, vốn đầu tư khoảng 100 tỷ, giai đoạn 2016-2020 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Không có đất để bố trí, đã có chợ ngay trung tâm phường Hàm Tiến |
2. Thị xã La Gi:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ La Gi, phường Phước Hội, chợ hạng 2, xây mới trên nền chợ cũ, diện tích chợ đến năm 2020 là 3.372 m2 | Chợ La Gi, khu phố 2, phường Phước Hội, chợ hạng 2, xây mới trên nền chợ cũ, tổng diện tích chợ đến năm 2020 là 5.041 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh diện tích chợ đúng theo hồ sơ đầu tư xây dựng mới chợ La Gi gồm 3 khu: A, B, C | ||
2 | Chợ Cam Bình: xã Tân Phước, hạng 3, xây dựng mới trên nền chợ cũ, diện tích 1.100 m2 | Chợ Cam Bình: xã Tân Phước, chợ hạng 3, xây dựng mới trên nền chợ cũ, diện tích 1.507 m2 |
Lý do điều chỉnh: Tăng diện tích chợ do đo đạc, điều chỉnh theo bản đồ địa chính mới | ||
3 | Chợ Bình An: xã Tân Bình, chợ hạng 3, xây dựng mới trên nền chợ cũ, diện tích 2.000 m2, diện tích xây dựng là 500 m2 | Chợ Bình An: xã Tân Bình, chợ hạng 3, xây dựng mới trên nền chợ cũ, diện tích 1.625,5 m2 |
Lý do: Giảm diện tích do đo đạc địa chính khu đất quy hoạch chợ |
3. Huyện Tuy Phong:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Hòa Minh: xã Hòa Minh, chợ hạng 3, diện tích 3.000 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch chợ |
Lý do: Không phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
2 | Chợ Phú Lạc: Khu quy hoạch trung tâm xã Phú Lạc. Diện tích 3.000m2, xây mới để phát triển thêm, chợ hạng 3 | Đưa ra khỏi quy hoạch chợ |
Lý do: Không phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
3 | Chợ Phan Dũng: Khu quy hoạch trung tâm xã Phan Dũng. Diện tích 3.000 m2, xây mới để phát triển thêm, chợ hạng 3. | Đưa ra khỏi quy hoạch chợ |
Lý do: Không phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
4 | Chợ Phong Phú: xã Phong Phú. Diện tích 7.000 m2, chợ hiện hữu, chợ hạng 3, giai đoạn 2021-2025 | Đưa ra khỏi quy hoạch chợ |
Lý do: Chợ kinh doanh không hiệu quả, đã chuyển công năng chợ thành nhà văn hóa xã | ||
5 | Chợ Phan Rí Cửa: thị trấn Phan Rí Cửa, diện tích 6.830 m2, chợ hạng 2, nâng cấp mở rộng chợ, giai đoạn đầu tư 2012-2015 | Chợ Phan Rí Cửa: thị trấn Phan Rí Cửa, diện tích 6.830 m2, chợ hạng 1, nâng cấp mở rộng, giai đoạn đầu tư 2021-2025 |
Lý do điều chỉnh: Phù hợp với Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 | ||
6 | Chợ Liên Hương: thị trấn Liên Hương, diện tích 20.000 m2, chợ hạng 2 | Chợ Liên Hương: thị trấn Liên Hương, chợ hạng 1, nâng cấp mở rộng, giai đoạn 2016-2020 |
Lý do điều chỉnh: Theo nhu cầu phát triển của địa phương | ||
7 | Chợ Vĩnh Tân: xã Vĩnh Tân, diện tích 8.000 m2, chợ hạng 3 | Chợ Vĩnh Tân: xóm 7, thôn Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Tân, diện tích 3.500 m2, chợ hạng 3 |
Lý do điều chỉnh: Không còn đất để mở rộng chợ | ||
8 | Chợ Vĩnh Hảo: xã Vĩnh Hảo, diện tích 5.000 m2, chợ hạng 3 | Chợ Vĩnh Hảo: thôn Vĩnh Hải, xã Vĩnh Hảo, diện tích 2.700 m2, chợ hạng 3 |
Lý do điều chỉnh: Không còn đất để mở rộng chợ |
4. Huyện Bắc Bình:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Hồng Thái (Thái Hòa): thôn Thái Hòa, xã Hồng Thái, chợ hạng 3, diện tích 5.000 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Không có nhu cầu phát triển chợ, xã Hồng Thái đã có 2 chợ theo quy hoạch (chợ Thái Thành và Thái Hiệp) và nằm giữa 02 trung tâm là thị trấn Chợ Lầu và Lương Sơn | ||
2 | Chợ Phan Hiệp: xã Phan Hiệp, chợ hạng 3, diện tích 8.300 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Địa phương không có nhu cầu phát triển chợ, nhân dân mua bán hàng hóa tại chợ Chợ Lầu | ||
3 | Chợ Phan Hòa: xã Phan Hòa, chợ hạng 3, diện tích 3.000 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Địa phương không có nhu cầu phát triển chợ, nhân dân mua bán hàng hóa tại chợ Phan Rí Thành |
5. Huyện Hàm Thuận Bắc:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Thuận Minh: thôn 1, xã Thuận Minh, chợ hạng 3, diện tích 295 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Không phù hợp với tình hình thực tế, gần chợ Ma Lâm và chợ Phú Điền (xã Hàm Phú) | ||
2 | Chợ thôn 4: thôn 4, xã Hồng Sơn, chợ hạng 3, nâng cấp mở rộng chợ, diện tích 500 m2 | Chợ Hồng Sơn: xã Hồng Sơn, Khu quy hoạch Trung tâm xã Hồng Sơn, chợ hạng 3, xây mới tại vị trí mới, diện tích 2.600 m2 |
Lý do điều chỉnh: Hiện trạng chợ thôn 4 diện tích nhỏ, không đủ diện tích nâng cấp mở rộng chợ. Xây mới tại vị trí mới để xóa bỏ chợ cũ thôn 4 | ||
3 | Không có trong quy hoạch | Bổ sung vào quy hoạch chợ Hàm Liêm: chợ thôn 3, địa chỉ Khu tái định cư Hàm Liêm 3, chợ hạng 3, diện tích 5.500 m3 |
Lý do bổ sung: Xây dựng mới chợ thôn 3, xã Hàm Liêm để di dời, xóa bỏ điểm buôn bán tự phát tại Km 3, thôn 3, xã Hàm Liêm |
6. Huyện Hàm Thuận Nam:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Ngã 2, tổng diện tích: 2.000 m2, diện tích xây dựng: 500 m2, chợ hạng 3, quy hoạch đến năm 2020, xét đến 2025 là 3.000 m2, trong đó: diện tích tăng thêm 1.000 m2 | Chợ Hàm Mỹ: chợ hạng 2, quy hoạch đến năm 2020, xét đến 2025 diện tích chợ là 5.872 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh tên chợ, hạng chợ, diện tích chợ cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương | ||
2 | Chợ Hàm Thạnh: thôn Dân Cường, xã Hàm Thạnh, tổng diện tích: 1.000 m2, diện tích xây dựng: 150 m2, quy hoạch đến năm 2020, xét đến 2025 là 3.000 m2, trong đó: diện tích tăng thêm 2.000 m2; thuộc diện nâng cấp sửa chữa mở rộng | Chợ Hàm Thạnh: thôn Ba Bàu, xã Hàm Thạnh, tổng diện tích: 3.000 m2, giai đoạn 2016-2020, xây mới tại vị trí mới |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh vị trí xây dựng mới chợ, cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
3 | Chợ Hàm Kiệm: xã Hàm Kiệm, tổng diện tích: 2.500 m2, diện tích xây dựng: 300 m2; quy hoạch đến năm 2020, xét đến 2025 là 4.000 m2, trong đó: diện tích tăng thêm 1.500 m2 | Chợ Hàm Kiệm: xã Hàm Kiệm, tổng diện tích: 1.248 m2, quy hoạch đến năm 2020, xét đến 2025 diện tích chợ 3.000 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh giảm diện tích do kết quả đo đạc thực tế tại chợ | ||
4 | Chợ Thuận Quý: xã Thuận Quý, diện tích: 3.000 m2, chợ hạng 3, xây mới để di dời chợ cũ | Chợ Thuận Quý: xã Thuận Quý, chợ hạng 3, diện tích 818 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh vị trí, diện tích chợ cho phù hợp với điều kiện tình hình thực tế tại địa phương | ||
5 | Chợ Hàm Cần: trung tâm xã Hàm Cần, diện tích 3.000 m2, phát triển mới chợ | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Chưa phù hợp với thực tế và nhu cầu phát triển chợ của địa phương | ||
6 | Chợ Đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam, địa chỉ: xã Hàm Kiệm | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Chợ Đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam không có trong quy hoạch chợ toàn quốc theo Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương | ||
7 | Siêu thị Kê gà: Khu công nghiệp Cảng biển, hạng 3, diện tích 10.000 m2 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do điều chỉnh: Do ngưng dự án Khu công nghiệp cảng biển Kê Gà, thời điểm hiện tại chưa có nhu cầu phát triển |
7. Huyện Hàm Tân:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Tân Nghĩa: Khu phố 4, thị trấn Tân Nghĩa, chợ hạng 3, diện tích 2.000m2 | Chợ Tân Nghĩa: Khu phố 4, thị trấn Tân Nghĩa, chợ hạng 2, diện tích 9.510 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh diện tích, hạng chợ để tương xứng với phát triển đô thị và tạo điều kiện thuận lợi kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư | ||
2 | Chợ Ngã 3 46: khu phố 1, thị trấn Tân Nghĩa, chợ hạng 2, diện tích 19.800 m2, tổng vốn đầu tư 50 tỷ đồng, giai đoạn đầu tư 2016-2020 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
Lý do: Đã quy hoạch chợ Tân Nghĩa tại khu phố 4, chợ hạng 2, diện tích 9.510 m2 | ||
3 | Chưa có trong quy hoạch | Bổ sung phát triển 01 Trung tâm thương mại huyện: khu phố 3, thị trấn Tân Nghĩa, quy mô hạng 3, diện tích 19.700 m2, phân kỳ đầu tư 2021-2025 |
Lý do: Phát triển mới 01 trung tâm thương mại hạng 3, đáp ứng nhu cầu, tình hình thực tế tại địa phương |
8. Huyện Đức Linh:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Đức Tín (Tư Tề): thôn 10 xã Đức Tín, chợ hạng 3, diện tích 9.000 m2 | Chợ Đức Tín (Tư Tề): thôn 9, xã Đức Tín, chợ hạng 3, diện tích 3.700 m2 |
Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh giảm diện tích chợ phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương | ||
2 | Chợ Đức Chính: thôn 4, xã Đức Chính, chợ hạng 3, diện tích 3.500 m2, xây mới trên nền chợ cũ | Chợ Đức Chính: xã Đức Chính, chợ hạng 3, diện tích 1.500 m2, xây mới trên nền chợ cũ |
Lý do điều chỉnh: Giảm diện tích chợ, do không có quỹ đất mở rộng diện tích. | ||
3 | Chợ Nam Chính: thôn 3, xã Nam Chính, chợ hạng 3, diện tích 5.800 m2 | Chợ Nam Chính: thôn 3, xã Nam Chính, hạng 3, diện tích 2.644 m2 |
Lý do điều chỉnh: Giảm diện tích chợ, do không có quỹ đất mở rộng diện tích | ||
4 | Chợ Võ Xu: khu phố 5, thị trấn Võ Xu, hạng 2, diện tích hiện trạng 5.229 m2, dự kiến đến năm 2020 là 7.229 m2 | Chợ Võ Xu: khu phố 5, thị trấn Võ Xu, chợ hạng 2, đến năm 2020 giữ nguyên diện tích 5.229 m2 |
Lý do điều chỉnh: Giảm diện tích chợ, do không có quỹ đất mở rộng diện tích | ||
5 | Chợ Vũ Hòa: thôn 5, xã Vũ Hòa, hạng 3, diện tích 1.000 m2 | Chợ Vũ Hòa: thôn 5, xã Vũ Hòa, chợ hạng 3, diện tích chợ 4.200 m2 |
Lý do điều chỉnh: Tăng diện tích chợ do đo đạc thực tế tại chợ | ||
6 | Chợ Đa Kai: thôn 5, xã Đa Kai, chợ hạng 3, diện tích 8.080 m2 | Chợ Đa Kai: thôn 5, xã Đa Kai, chợ hạng 3, diện tích 5.400 m2 |
Lý do điều chỉnh: Giảm diện tích chợ do nhu cầu mua bán không nhiều |
9. Huyện Tánh Linh:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Đức Tân: xã Đức Tân, chợ hạng 3, xây mới để di dời chợ cũ, giai đoạn 2012 -2015 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
| Lý do: chưa có quỹ đất để xây dựng chợ, chưa có nhu cầu đầu tư chợ, nhân dân mua bán hàng hóa tại hai chợ Nghị Đức và Măng Tố | |
2 | Chưa có trong quy hoạch | Bổ sung quy hoạch chợ: chợ Thôn 7, xã Gia An, chợ hạng 3, diện tích 3.000 m2, phân kỳ đầu tư 2015-2020 |
| Lý do: đáp ứng nhu cầu mua bán của bà con tại đây |
10. Huyện Phú Quý:
Số TT | Theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 | Điều chỉnh tại Quyết định này |
1 | Chợ Ngũ Phụng: thôn Quý Thạnh, xã Ngũ Phụng, chợ hạng 3, diện tích 6.800 m2 | Chợ Ngũ Phụng: thôn Phú An, xã Ngũ Phụng, chợ hạng 3, diện tích 6.100 m2 |
Lý do điều chỉnh: điều chỉnh vị trí, diện tích chợ cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương |
- 1Quyết định 3870/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ và Trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Bình Dương đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2020
- 4Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương lập điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030
- 5Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- 6Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020
- 7Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 3870/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ và Trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 4141/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Bình Dương đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2020
- 5Quyết định 6481/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương lập điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030
- 7Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- 8Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới Chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020
- 9Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 3406/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến 2025
- Số hiệu: 3406/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực