Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3405/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 13/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3405/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 13/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021, như sau:
a) Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra;
b) Tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cấp chính quyền, hướng trọng tâm của công tác năm 2021 là phục vụ cá nhân, tổ chức góp phần tạo dựng niềm tin, sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp và xã hội trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
b) Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện.
Năm 2021, công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh tập trung, giải quyết những nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng lớn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về cơ chế một cửa, một cửa liên thông, việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục triển khai có hiệu quả phần mềm giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Chính phủ.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản, chỉ đạo về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện một cửa, một cửa liên thông, truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính để triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiến hành rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình UBND tỉnh kiến nghị các cơ quan Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Liên thông tối đa các TTHC cần sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân. Việc rà soát phải đi vào chất lượng, không làm qua loa, hình thức trên cơ sở lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện.
4. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% các thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với pháp luật hiện hành; 100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định và được cập nhật kịp thời, đồng bộ, thống nhất trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Vận hành, tích hợp, khai thác, quản lý triệt để, có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh, đảm bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và là thông tin chính thống, chính xác để người dân, doanh nghiệp thực hiện các quy định về thủ tục hành chính.
5. Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC, tăng cường công tác kiểm tra giải quyết thủ tục hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
Tiếp tục thực hiện tốt việc cải cách thủ tục hành chính thông qua vận hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. Qua đó, giảm thiểu thời gian, chi phí không chính thức trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, tạo nên môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Đổi mới cách thức quản lý và thái độ làm việc của cán bộ, công chức theo hướng hỗ trợ và phục vụ tổ chức, cá nhân; hướng dẫn, tập huấn nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước.
Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế đó và xử lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức. Việc kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm; Việc kiểm tra định kỳ phải có quyết định của người có thẩm quyền, khắc phục tình trạng kiểm tra chồng chéo, gây phiền hà cho cơ quan, đối tượng kiểm tra.
6. Đổi mới phương pháp, hình thức, nội dung nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền như: Viết tin, bài có liên quan trên trang tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, in ấn, phát hành tờ gấp, sách, bộ thủ tục hành chính, xây dựng các bảng biểu, pa-nô, áp-phích cổ động tuyên truyền; Xây dựng phóng sự, chuyên mục về cải cách TTHC trên Đài phát thanh truyền hình tỉnh; xây dựng clip hướng dẫn đối với các TTHC phát sinh nhiều giao dịch...
7. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
Tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về quyền được phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị của người dân (địa chỉ truy cập: https://nguoidan.chinhphu.vn) và doanh nghiệp (địa chỉ truy cập https://doanhnghiep.chinhphu.vn); Hệ thống phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (http://pakn.dichvucong.gov.vn) và Hệ thống tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc tại địa chỉ (http://duongdaynong.vinhphuc.gov.vn), thực hiện nghiêm túc quy chế tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến nghị theo quy định.
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 15/01/2021; thực hiện những công việc được phân công theo Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng nội dung, triển khai tổ chức thực hiện.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp năm 2021 cho Văn phòng UBND tỉnh và các cấp, các ngành trong dự toán và quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3405/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian | |
Bắt đầu | Hoàn thành | |||||
1 | Xây dựng các kế hoạch để triển khai công tác: Kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021 | Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 01/2021 | Tháng 01/2021 |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Tháng 01/2021 | ||
Kế hoạch rà soát, đánh giá đơn giản hóa TTHC năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Tháng 01/2021 | ||
Kế hoạch truyền thông kiểm soát TTHC năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Tháng 01/2021 | ||
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch về cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và tổ chức triển khai thực hiện. | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; - Công văn đôn đốc của Văn phòng UBND tỉnh; - Chương trình, kế hoạch được xây dựng và triển khai. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở ban, ngành, địa phương. | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
Kiểm soát việc ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | ||||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động, lấy ý kiến, thẩm định đối với quy định về TTHC được phân cấp cho cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật. | Có nội dung giải trình về thẩm quyền ban hành, sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của các quy định về TTHC trong hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | Cơ quan được giao soạn thảo văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
Văn bản góp ý của Văn phòng UBND tỉnh đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan được giao soạn thảo văn bản QPPL | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 | ||
Có nội dung thẩm định về thẩm quyền ban hành, sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của các quy định về TTHC trong báo cáo thẩm định văn bản QPPL của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao soạn thảo văn bản QPPL | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 | ||
1 | Rà soát, công bố danh mục, thủ tục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của sở, ban, ngành được sửa đổi, bổ sung và công bố mới | Quyết định công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung và công bố mới | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
2 | Vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng dịch vụ công tỉnh | Cập nhật các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
3 | Công khai TTHC trên môi trường mạng, điện tử | Kết nối, tích hợp, đồng bộ hóa dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống Thông tin một cửa điện tử, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị, địa phương | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
4 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Công khai kịp thời, đầy đủ TTHC dưới hình thức niêm yết bằng giấy hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ | Các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
5 | Sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết TTHC. | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg) | Các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc. | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
Kết nối mạng thông tin phục vụ triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT. | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bưu điện Vĩnh Phúc |
| Trong năm 2021 | Trong năm 2021 | ||
1 | Tiếp tục hoàn thiện các chức năng trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. | Tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa, nâng cấp các chức năng, quy trình, biểu mẫu, chế độ báo cáo theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
2. | Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và tình hình thực tế của địa phương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã đảm bảo hiệu quả, thiết thực. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý I/2021 | Quý I/2021 |
3 | Đảm bảo tốt hạ tầng công nghệ thông tin cho việc vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công, Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh và Phần mềm một cửa Hành chính công cấp tỉnh. | Đảm bảo tốt hạ tầng công nghệ thông tin cho việc vận hành, khai thác, sử dụng cổng dịch vụ công, Phần mềm một cửa điện tử tỉnh trong phạm vi toàn tỉnh được thông suốt, nhanh chóng, thuận lợi để thực hiện được các chức năng theo yêu cầu tại Nghị định số 61/2018/ NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2021 | Quý II/2021 |
4 | Triển khai có hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà | Xây dựng ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển khai có hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC giai đoạn 2021-2025 của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý I/2021 | Quý I/2021 |
5 | Cung cấp thực hiện các TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo danh mục đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 21/11/2019, Quyết định số 2476/QĐ-CT ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh và các quyết định công bố sửa đổi, bổ sung của UBND tỉnh | Các TTHC được tiếp nhận, giải quyết theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
1 | Tổ chức giao ban định kỳ (Quý, năm) hoặc đột xuất với các sở, ngành, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Các hội nghị giao ban được triển khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
2 | Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho các sở, ban, ngành, địa phương. | Hội nghị tập huấn được triển khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. | Tháng 05/2021 | Tháng 11/2021 |
3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách TTHC, giải quyết TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Báo cáo kết quả, thông báo kết luận kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. | Định kỳ hoặc đột xuất năm 2021 | Định kỳ hoặc đột xuất năm 2021 |
4 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, giải quyết TTHC, các vấn đề liên quan khác... | - Các phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, phân loại; - Văn bản chuyển/xử lý phản ánh, kiến nghị của Văn phòng UBND tỉnh; - Các cuộc họp tham vấn, làm việc trực tiếp liên quan đến xử lý phản ánh, kiến nghị được tổ chức; | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. | Thường xuyên năm 2021 | Thường xuyên năm 2021 |
5 | Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và công tác tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp định kỳ (quý, năm) hoặc đột xuất. | Các báo cáo quý, năm và đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương. | Tháng 03/2021 | Tháng 12/2021 |
6 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách việc thực hiện thủ tục hành chính; nhân rộng mô hình mới, cách làm hay trong giải quyết thủ tục hành chính | - Báo cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất mô hình mới, cách làm hay trình Chủ tịch UBND tỉnh; - Các cuộc điều tra, khảo sát, họp, hội thảo có liên quan được triển khai | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
7 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 | Báo cáo đánh giá giải quyết TTHC theo các tiêu chí quy định | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan đơn vị, địa phương theo thẩm quyền | Các cơ quan đơn vị, địa phương có liên quan | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
8 | Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội, trong đó, tập trung các nội dung trọng tâm, bao gồm: + Đổi mới cách thức giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính + Tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. + Tổng hợp, cung cấp thông tin trên địa bàn tỉnh về tình hình, kết quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho các cơ quan báo, đài Trung ương, địa phương | - Các chương trình phối hợp truyền thông với một số cơ quan báo chí, Đài truyền hình - Các tin, bài, phóng sự được các cơ quan báo chí đăng tải, phát hành trên các phương tiện truyền thông; - Các sản phẩm truyền thông được thiết kế, xây dựng, in ấn và tuyên truyền | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông; các sở, ban, ngành; cơ quan Báo chí, Đài truyền hình và cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Tháng 12/2021 |
9 | Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại một số tỉnh, thành trong nước | - Văn bản Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả của Đoàn công tác | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Trong năm 2021 | Trong năm 2021 |
10 | Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 và triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 | Hội nghị tổng kết và Báo cáo tổng kết | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Tháng 12/2021 | Tháng 12/2021 |
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 352/QĐ-UBND Kế hoạch truyền thông về cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2021
- 14Quyết định 2476/QĐ-CT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- Số hiệu: 3405/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra