Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Du lịch và Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 22/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 08/TTr-TTXTĐT ngày 05/11/2015 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 189/BC-SNV ngày 19/11/2015 về việc thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên gọi: Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang.
Tên giao dịch Quốc tế: Tuyen Quang Investment Promotion Center (viết tắt là TQIPC).
Trung tâm Xúc tiến đầu tư (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trung tâm có chức năng quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và tư vấn, cung ứng dịch vụ liên quan đến đầu tư, thương mại, du lịch, thực hiện các dự án đầu tư theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội vào tỉnh Tuyên Quang.
Trung tâm có trụ sở làm việc đặt tại thành phố Tuyên Quang.
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ban quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh; phối hợp, hợp tác với các cơ quan xúc tiến của Bộ Công Thương, Tổng cục Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức xúc tiến thương mại trong nước và ngoài nước nhằm giúp các đơn vị liên kết kinh doanh tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu, kinh doanh có hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị kế hoạch và tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch của tỉnh hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và du lịch của vùng, khu vực hoặc quốc tế.
c) Tổ chức tuyên truyền, quảng bá tiềm năng, cơ hội và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Cung cấp đầy đủ các chính sách, thông tin về thị trường trong nước và ngoài nước, các thông tin về kế hoạch xây dựng phát triển kinh tế và cơ chế chính sách ưu đãi của tỉnh cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh nhằm kêu gọi, thu hút đầu tư. Tổ chức hoặc hỗ trợ các doanh nghiệp khảo sát thị trường, tham dự hội chợ, triển lãm, diễn đàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong nước và ngoài nước nhằm giúp các doanh nghiệp liên kết kinh doanh tìm kiếm bạn hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu, kinh doanh có hiệu quả.
d) Hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ, dự án đầu tư; phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan để thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp của tỉnh.
đ) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp mở các văn phòng đại diện thương mai, du lịch và đầu tư ở trong nước và ngoài nước, các phòng trưng bày, cửa hàng bán sản phẩm; tư vấn lập hồ sơ đầu tư xây dựng các công trình về hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục đầu tư thuộc dự án đầu tư của các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
e) Phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư, phát triển thương mại, dịch vụ du lịch và tổ chức triển khai thực hiện khi được phê duyệt.
g) Xây dựng Trang thông tin điện tử và cơ sở dữ liệu về tài nguyên, tiềm năng, cơ hội đầu tư phát triển của tỉnh; về thị trường, sản phẩm, hàng hóa, hình ảnh du lịch của tỉnh theo quy hoạch phát triển qua mạng thông tin của tỉnh. Phát hành bản tin thương mại, du lịch và đầu tư; các ấn phẩm về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các khu vực kinh tế trọng điểm, các chính sách khuyến khích đầu tư, xuất khẩu, du lịch, thông tin về thị trường về du lịch và doanh nghiệp.
h) Quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử; Trang Thông tin điện tử: Xúc tiến đầu tư, Lễ hội Thành Tuyên.
i) Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm xuất khẩu; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, du lịch của tỉnh hoặc tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
k) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp các dịch vụ về nghiên cứu thị trường, tiếp thị, ngoại thương, du lịch, đầu tư, ngoại ngữ; tư vấn hoặc giới thiệu tư vấn cho doanh nghiệp về giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế; cung cấp thông tin về khoa học công nghệ, kỹ thuật giúp các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất, nhằm nâng cao năng lực và chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường.
l) Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức, người lao động thuộc Trung tâm theo quy định.
n) Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
a) Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Các phòng trực thuộc
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch;
- Phòng Tư vấn, hỗ trợ đầu tư, thương mại và du lịch.
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng trực thuộc Trung tâm.
a) Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Kinh phí hoạt động:
- Ngân sách Nhà nước cấp hàng năm;
- Nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Nguồn thu hợp pháp từ các hoạt động dịch vụ của Trung tâm.
a) Trung tâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và theo quy chế hoạt động được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh có liên quan, Cục Xúc tiến Thương mại, Cục Đầu tư nước ngoài và Tổng cục Du lịch Việt Nam.
b) Trung tâm có trách nhiệm giữ mối quan hệ thường xuyên, thực hiện chế độ thông tin hai chiều theo hướng dẫn của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương; Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Tổng cục Du Lịch; các Hiệp hội ngành, nghề,….
c) Quan hệ, phối hợp với Sứ Quán và Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, của nước ngoài ở Việt Nam và Tham tán thương mại các nước để tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và thu hút đầu tư thông qua các Chương trình ký kết hợp tác hoặc hợp đồng hàng năm.
d) Đối với các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và doanh nghiệp.
- Trung tâm chịu sự quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành về lĩnh vực hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và phải phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành liên quan, các huyện, thành phố để thực hiện các yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục về quản lý nhà nước, quản lý kỹ thuật theo quy định chuyên ngành trên các lĩnh vực: thu thập phổ biến thông tin, nghiên cứu khảo sát môi trường kinh doanh, du lịch, đầu tư, xây dựng danh mục dự án, hệ thống chính sách khuyến khích, ưu đãi, xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh, tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư và doanh nghiệp trong quá trình tiến hành đầu tư và phát triển thương mại, du lịch.
- Trong quá trình phối hợp hoạt động với các Sở, ban, ngành, Trung tâm chủ động bàn bạc, trao đổi, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chung. Khi gặp khó khăn, bàn bạc hỗ trợ nhau cùng giải quyết. Những vấn đề vượt thẩm quyền hoặc chưa thống nhất, tổng hợp báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Trung tâm thường xuyên phối hợp với các doanh nghiệp của các thành phần kinh tế trong tỉnh để nắm tình hình, phổ biến chính sách và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo chương trình kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và cung cấp dịch vụ tư vấn thông qua hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận giữa các bên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 3Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến xúc tiến đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật du lịch 2005
- 3Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 180/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Quyết định 119/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến xúc tiến đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 17Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 340/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra