Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KHU VỰC, TUYẾN PHỐ TRONG ĐÔ THỊ PHẢI LẬP ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 20/12/2012 về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 09/TTr-SXD ngày 22/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục khu vực, tuyến phố trong đô thị phải lập đồ án thiết kế đô thị riêng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Danh mục khu vực, tuyến phố:
STT | TÊN ĐƯỜNG | CHIỀU DÀI (km) | GHI CHÚ |
I | Thành phố Quy Nhơn: | ||
| Nguyễn Tất Thành | 0,8 | Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Trần Hưng Đạo |
| Tây Sơn | 2,9 | Khu vực ngã ba An Dương Vương - Hàn Mặc Tử đến Hồ Phú Hòa |
| Xuân Diệu | 3,2 | Toàn tuyến |
| Điện Biên Phủ | 0,9 | Toàn tuyến |
| Hùng Vương | 4,4 | Toàn tuyến |
| Lạc Long Quân |
| Đoạn từ đầu phía Nam cầu Diêu Trì đến ngã ba đường vào nghĩa trang Bùi Thị Xuân |
| An Dương Vương | 1,7 | Khu vực phía Nam tuyến đường |
| Đào Tấn | 4,2 | Toàn tuyến |
| Trần Phú và Huyền Trân Công Chúa | 1,1 | Toàn tuyến |
| Nguyễn Huệ | 2,5 | Toàn tuyến |
| Nguyễn Tư | 0,27 | Toàn tuyến |
| Trần Hưng Đạo | 5 | Toàn tuyến |
| Đống Đa | 2,2 | Toàn tuyến |
| Hoa Lư | 1,4 | Toàn tuyến |
| Lê Hồng Phong và Khu vực xung quanh Hoa viên Quang Trung | 1,6 | Toàn tuyến |
| Phạm Hùng và Đô Đốc Bảo | 1,2 | Từ Ga Hàng không đến đường Nguyễn Huệ |
| Khu vực xung quanh hồ sinh thái Đống Đa | 1,3 | Bao gồm đường Phan Đình Phùng, Lê Đức Thọ và Lê Lợi nối dài |
II | Huyện Tuy Phước |
|
|
1 | Thị trấn Tuy Phước |
|
|
| Đường Nguyễn Huệ | 2,5 | Toàn tuyến |
| Đường ĐT 640 | 2,7 | Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 1A đến Nguyễn Nhạc |
| Nguyễn Nhạc | 0,65 | Toàn tuyến |
| Trần Quang Diệu | 0,3 | Toàn tuyến |
2 | Thị trấn Diêu Trì |
|
|
| Đường Trần Phú (QL 1A) | 2,2 | Đoạn từ đầu phía Bắc cầu Diêu Trì đến ngã ba giáp đường ĐT 640 |
| Đường Lê Hồng Phong (ĐT 638) | 1,4 | Đoạn từ Trần Phú đến đường vào Cụm công nghiệp Phước An |
| Nguyễn Đình Thụ | 0,4 | Đoạn từ Trần Phú đến Ga Diêu Trì |
III | Thị xã An Nhơn |
|
|
| Quang Trung | 1,7 | Toàn tuyến |
| Trần Phú | 1,6 | Toàn tuyến |
| Lê Hồng Phong | 0,85 | Đoạn từ đường Thanh Niên đến Trần Phú |
| Nguyễn Thị Minh Khai | 0,8 | Đoạn từ đường Đê Bao đến Ngô Gia Tự |
| Ngô Gia Tự | 1,5 | Đoạn từ đường Thanh Niên đến Quốc lộ 1A |
| Thanh Niên | 0,7 | Toàn tuyến |
IV | Huyện Phù Cát (thị trấn Ngô Mây) | ||
| Các tuyến đường xung quanh khu vực Công viên Ngô Mây và khu vực Bảo tàng huyện | 1,2 | Khu vực xung quanh công viên Ngô Mây |
| Đường 3 tháng 2 | 3,8 | Toàn tuyến |
| Quang Trung | 3,6 | Toàn tuyến |
| Nguyễn Chí Thanh | 1 | Đoạn từ đường Quang Trung đến Trường THCS Cát Trinh |
V | Huyện Phù Mỹ | ||
1 | Thị trấn Phù Mỹ | ||
| Quang Trung (Quốc lộ 1A) | 7 | Đoạn từ ngã ba đường tránh phía Nam đến ĐT 631 |
| Võ Thị Sáu | 1,6 | Toàn tuyến |
| Chu Văn An | 1,5 | Toàn tuyến |
2 | Thị trấn Bình Dương |
|
|
| Đường Số 1 | 0,97 | Toàn tuyến |
| Đường số 3 | 1,4 | Toàn tuyến |
| ĐT 632 | 2 | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Đường số 3 |
| Quốc lộ 1A | 3 | Đoạn đi qua thị trấn |
VI | Huyện Hoài Nhơn | ||
1 | Thị trấn Bồng Sơn | ||
| Quang Trung | 1,8 | Cả tuyến đường |
| Trần Hưng Đạo | 1,8 | Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến Quang Trung |
| Lê Lợi | 0,7 | Toàn tuyến |
| Trần Phú | 1,1 | Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến Quang Trung |
| Hai Bà Trưng | 1,3 | Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến Quang Trung |
| Bạch Đằng | 1,7 | Tuyến đường ven sông |
| Biên Cương | 1,6 | Toàn tuyến |
2 | Thị trấn Tam Quan | ||
| Trần Phú | 2,6 | Toàn tuyến |
| Nguyễn Chí Thanh | 2,9 | Đoạn từ trạm biến thế Tam Quan đến ĐT639 |
| Đường 26 tháng 3 | 0,4 | Toàn tuyến |
| Quốc lộ 1A | 2,9 | Đoạn từ ngã ba Trần Phú đến ngã ba 26/3 |
VII | Huyện Tây Sơn (thị trấn Phú Phong) | ||
| Quang Trung (QL19) | 1,3 | Đoạn từ ĐT636 đến cầu Phú Phong |
| Đống Đa | 1,2 | (không bao gồm cầu Kiên Mỹ) |
| Nguyễn Huệ (ĐT636) | 1,5 | Đoạn từ Quốc lộ 19 đến Bảo tàng Quang Trung (không bao gồm cầu Kiên Mỹ) |
| Phan Đình Phùng | 1,1 | Toàn tuyến |
| Trần Quang Diệu | 0,85 | Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Võ Văn Dũng đến ĐT636 |
| Bùi Thị Xuân | 0,9 | Toàn tuyến |
VIII | Huyện Hoài Ân (thị trấn Hoài Ân) | ||
| ĐT 630 | 1,9 | Toàn tuyến |
| Khu vực trung tâm hành chính | 1,5 | Các tuyến đường xung quanh khu hành chính |
2. Đối với các khu vực, tuyến đường còn lại: UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc để làm cơ sở cấp phép xây dựng.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức hướng dẫn lập đồ án thiết kế đô thị và lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đối với các khu vực, tuyến phố trong khu dân cư hiện hữu trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí để lập đồ án thiết kế đô thị và lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc, dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị tuyến đường Vành đai 2 (đường Trường Chinh), tỷ lệ 1/500 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Khu vực nút giao thông Vành đai 2 - Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 6135/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tuyến đê do Thành phố Hà Nội đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 4Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 5Quyết định 4922/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc, dự án chỉ giới đường đỏ và thiết kế hồ sơ cắm mốc thực hiện năm 2015 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị tuyến đường Vành đai 2 (đường Trường Chinh), tỷ lệ 1/500 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Khu vực nút giao thông Vành đai 2 - Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 6135/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục tuyến đê do Thành phố Hà Nội đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục khu vực, tuyến phố trong đô thị phải lập đồ án thiết kế đô thị riêng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 340/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra