Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM 2024 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ các Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương: Số 46-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026; số 1949-QĐ/BTCTW ngày 21/6/2023 về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 441/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao, tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2023 và năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 04/TTr-SNV ngày 03/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024 như sau:

1. Tạm giao biên chế công chức: 1.608 biên chế, trong đó:

a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 837 biên chế;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 771 biên chế.

2. Tạm giao lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 237 người, gồm: 141 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; 96 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định, cụ thể:

a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 172 người; trong đó:

- 103 người hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

- 69 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 65 người; trong đó:

- 38 người hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;

- 27 người sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Quyết định tạm giao cụ thể số biên chế công chức và lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đến các tổ chức trực thuộc theo thẩm quyền quản lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tạm giao biên chế, lao động hợp đồng và gửi Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, kiểm tra theo quy định.

2. Quản lý, sử dụng số biên chế công chức, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ được tạm giao tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

3. Chỉ đạo các tổ chức thuộc và trực thuộc có giải pháp, phương án quản lý, sử dụng hiệu quả số biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP được tạm giao đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị.

4. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hằng năm đảm bảo quy định, gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện mục tiêu tinh giản biên công chức theo chủ trương tại Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị, giai đoạn 2022-2026 và các chương trình, kế hoạch của tỉnh đã đề ra.

5. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc quản lý biên chế công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính trên địa bàn tỉnh gắn với tinh giản biên chế đảm bảo theo quy định hiện hành; hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng và quản lý biên chế công chức theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc nhà nước Hưng Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- CV: HCQTĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

PHỤ LỤC

TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG KHỐI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của UBND tỉnh)

STT

Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

Tạm giao biên chế công chức, LĐHĐ làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2024

Ghi chú

Biên chế công chức

Lao động hợp đồng
(hưởng lương NSNN)

Lao động hợp đồng
(sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định)

1

2

3

4

5

6

 

Tổng

1608

141

96

 

I

CẤP TỈNH

837

103

69

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh

32

14

0

 

 

Cán bộ dân cư Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

9

0

0

 

 

Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh

23

14

0

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

52

16

1

 

 

Cán bộ dân cư UBND tỉnh

4

0

0

 

 

Văn phòng UBND tỉnh

48

16

1

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

21

3

2

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

38

2

4

 

5

Sở Xây dựng

34

3

4

 

6

Sở Tư pháp

27

3

3

 

7

Sở Nội vụ

60

6

4

Năm 2024 giảm 02 biên chế

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

29

2

3

 

9

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

47

5

2

 

10

Sở Công Thương

34

3

2

 

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

44

4

3

Năm 2024 giảm 03 biên chế

12

Sở Giao thông vận tải

39

10

2

Năm 2024 giảm 02 biên chế

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

42

2

4

Năm 2024 giảm 02 biên chế

14

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

134

8

22

Năm 2024 giảm 07 biên chế

15

Sở Tài chính

43

3

3

 

16

Sở Y tế

58

7

3

Năm 2024 giảm 01 biên chế

17

Sở Khoa học và Công nghệ

36

4

2

Năm 2024 giảm 02 biên chế

18

Thanh tra tỉnh

32

4

3

Năm 2024 giảm 01 biên chế

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

23

2

0

 

20

Ban Quản lý khu ĐH Phố Hiến

12

2

2

 

II

CẤP HUYỆN

771

38

27

 

1

UBND huyện Tiên Lữ

76

5

2

Năm 2024 giảm 01 biên chế

2

UBND thành phố Hưng Yên

78

4

3

 

3

UBND huyện Kim Động

78

5

3

 

4

UBND huyện Văn Giang

72

3

3

 

5

UBND huyện Yên Mỹ

78

5

2

 

6

UBND huyện Phù Cừ

75

2

4

 

7

UBND huyện Khoái Châu

86

3

3

 

8

UBND thị xã Mỹ Hào

74

6

1

Năm 2024 giảm 01 biên chế

9

UBND huyện Văn Lâm

72

4

3

Năm 2024 giảm 01 biên chế

10

UBND huyện Ân Thi

82

1

3

Năm 2024 giảm 01 biên chế