- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024
- 2Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Công thương tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 34/QĐ-UBND tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng năm 2024 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024
- 2Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Công thương tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 34/QĐ-UBND tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng năm 2024 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC) VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM 2023 ĐỐI VỚI SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 562-KL/BCSĐ ngày 22/12/2022 của Ban Cán sự đảng UBND tỉnh kết luận cuộc họp Ban Cán sự đảng UBND tỉnh ngày 13/12/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 240/TTr-SNV ngày 17/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đối với Sở Công Thương năm 2023, như sau:
1. Biên chế công chức: 33 biên chế.
2. Biên chế viên chức (số lượng người làm việc) tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: 17 biên chế (người), trong đó:
a) Biên chế viên chức (số lượng người làm việc) hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 15 biên chế (người).
b) Biên chế viên chức (số lượng người làm việc) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị: 02 biên chế (người).
3. Chỉ tiêu lao động hợp đồng là: 07 chỉ tiêu, trong đó:
a) Trong cơ quan hành chính: 05 chỉ tiêu.
b) Tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: 02 chỉ tiêu.
Điều 2.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng theo đúng số lượng đã được UBND tỉnh giao.
2. Giao Sở Nội vụ quản lý việc sử dụng biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng của Sở Công Thương theo đúng số lượng đã được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024
- 2Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Công thương tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 34/QĐ-UBND tạm giao biên chế công chức, lao động hợp đồng năm 2024 trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2024
Quyết định 296/QĐ-UBND về tạm giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2023 đối với Sở Công Thương tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 296/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2023
- Ngày hết hiệu lực: 16/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực