Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2024/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 28 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2023/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, như sau:

1. Bổ sung điểm h vào khoản 2 Điều 3 như sau:

“h) Quy định tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ dự kiến bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Tuyển dụng viên chức

1. Sở Nội vụ phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức, trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc nhóm 3 (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên) và nhóm 4 (đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) thực hiện tuyển dụng viên chức thuộc đơn vị.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, chuyển chức danh nghề nghiệp; xếp lương, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, xếp lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước thời hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung và các phụ cấp khác theo lương (nếu có) đối với cán bộ, công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống thuộc phạm vi quản lý.

b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, chuyển chức danh nghề nghiệp, xếp lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước thời hạn), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp khác theo lương (nếu có) đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao gồm cả chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A3) thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên do thủ trưởng đơn vị quyết định và trừ đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự.

b) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng III hoặc tương đương (áp dụng bảng lương của viên chức loại A1) trở xuống thuộc phạm vi quản lý.

3. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì thực hiện theo pháp luật chuyên ngành.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Các cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi có quyết định phê duyệt chỉ tiêu thăng hạng của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:

1. Sở Nội vụ tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I (bao gồm cả chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3) đối với viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

2. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II trở xuống đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Điều động, chuyển công tác, biệt phái và tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều động, chuyển công tác, biệt phái và tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền phê chuẩn, bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cán bộ, công chức, viên chức giữ ngạch, chức danh chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều động, chuyển công tác, biệt phái, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức đối với các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, quản lý của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều động, chuyển công tác, biệt phái, tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức đối với các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều này.

4. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định điều động, chuyển công tác, biệt phái, tiếp nhận viên chức thuộc thẩm quyền quản lý, trừ đối tượng thuộc thẩm quyền bổ nhiệm tại khoản 1, 2, 3 Điều này.”

6. Bổ sung Điều 12a như sau:

“Điều 12a. Quy định tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ dự kiến bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tiêu chuẩn, điều kiện về thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ dự kiến bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Hộp thư điện tử: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: HC, TH, QT, VX, NC, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Lâu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 34/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 34/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Trần Văn Lâu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản