- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 2713/KH-UBND năm 2024 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 307/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 2713/KH-UBND năm 2024 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 307/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 8; khoản 3, khoản 4 Điều 10; khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, ngành đào tạo và phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy định cụ thể về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức vụ cán bộ, từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã; phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Các nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Khi các nội dung viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Tốt nghiệp đại học trở lên.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Tốt nghiệp đại học trở lên.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: Tốt nghiệp đại học trở lên.
4. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Chức danh công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội: Tốt nghiệp Đại học trở lên của ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
Điều 6. Ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Chức danh công chức Tài chính - kế toán: Tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán.
3. Chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch: Tốt nghiệp các ngành thuộc nhóm ngành Luật.
4. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp các ngành.
5. Chức danh công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã):
a) Phụ trách lĩnh vực đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường:
Tốt nghiệp các ngành thuộc nhóm ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa. Tốt nghiệp ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật môi trường.
b) Phụ trách lĩnh vực xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn mới:
Tốt nghiệp các ngành thuộc nhóm ngành: Xây dựng (trừ kỹ thuật xây dựng công trình biển); Quản lý xây dựng; Kiến trúc và quy hoạch; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản; Thú y. Tốt nghiệp ngành: Công nghệ sinh học; Sinh học ứng dụng.
6. Chức danh công chức Văn hóa - xã hội:
a) Phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội:
Tốt nghiệp các ngành thuộc nhóm ngành về Công tác xã hội. Tốt nghiệp ngành: Bảo hiểm, Quản trị nhân lực, Chính sách công, Xã hội học.
b) Phụ trách lĩnh vực văn hóa, thông tin, truyền thông, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, tín ngưỡng tôn giáo:
Tốt nghiệp các ngành thuộc lĩnh vực: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Nhân văn, Báo chí và thông tin, Máy tính và công nghệ thông tin, Sức khỏe.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc: Tuyển dụng, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm; lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã từng bước thực hiện tiêu chuẩn hóa theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.
3. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
4. Tổng hợp, thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
5. Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của Chính phủ và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 7 Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cấp theo quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện việc kiêm nhiệm các chức danh để bảo đảm các lĩnh vực công tác ở địa phương đều có cán bộ, công chức đảm nhiệm.
2. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp theo quy định tại Điều 8 Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân cấp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng phương án, lộ trình thực hiện việc bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã để bảo đảm công chức có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm theo Quy định này và hoàn thành việc bố trí, sắp xếp trước ngày 31/12/2025.
b) Rà soát trình độ, ngành đào tạo và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm được đảm nhiệm; cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo để đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành trong năm 2024.
c) Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, quản lý và sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã bảo đảm theo đúng quy định.
d) Căn cứ Quy định này, quyết định bố trí số lượng công chức theo từng chức danh thuộc phạm vi quản lý phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.
đ) Căn cứ ngành đào tạo theo Quy định này, xây dựng kế hoạch tuyển dụng lựa chọn ngành đào tạo, trình độ đào tạo theo từng chức danh và vị trí việc làm bảo đảm đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức cấp xã nội dung Quy định này.
b) Hằng năm, rà soát để đăng ký cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo quy định.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ, công chức cấp xã đang giữ các chức vụ, chức danh quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP đến ngày 01 tháng 8 năm 2028 phải đáp ứng tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) . Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà đã có trình độ Đại học và ngành đào tạo theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được coi là có ngành đào tạo phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm và không phải đào tạo lại./.
- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 2713/KH-UBND năm 2024 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 307/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, ngành đào tạo và phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết