Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Quy định chi phí hỗ trợ:
a) Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư để thực hiện các công việc lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và phê duyệt đầu tư dự án.
b) Chi phí quản lý dự án để thực hiện các công việc lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp; tổ chức, quản lý thi công, nghiệm thu công trình và thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng.
3. Định mức chi phí hỗ trợ
a) Định mức chi phí hỗ trợ lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản:
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) tỷ đồng | ||
≤ 1 | 3 | 5 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,624 | 0,451 | 0,427 |
2 | Công trình giao thông | 0,518 | 0,346 | 0,302 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,595 | 0,422 | 0,398 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,557 | 0,403 | 0,365 |
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) < 3 tỷ đồng hoặc > 3 tỷ đồng hoặc < 5 tỷ đồng thì tính chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư theo phương pháp nội suy lần lượt từ 1 ÷ 3 tỷ đồng và từ 3 ÷ 5 tỷ đồng.
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản ban hành tại Quyết định này (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
b) Định mức chi phí hỗ trợ thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và phê duyệt đầu tư dự án:
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) tỷ đồng |
1 | Công trình dân dụng | 0,072 |
2 | Công trình giao thông | 0,048 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,053 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,055 |
Chi phí hỗ trợ thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và phê duyệt đầu tư dự án xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
c) Định mức chi phí hỗ trợ quản lý dự án:
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) tỷ đồng |
1 | Công trình dân dụng | 2,757 |
2 | Công trình giao thông | 2,419 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2,610 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,321 |
Chi phí hỗ trợ quản lý dự án xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 3956/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung cơ chế, chính sách phục vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô (đoạn trên địa bàn thành phố Hà Nội)
- 3Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 3956/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung cơ chế, chính sách phục vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô (đoạn trên địa bàn thành phố Hà Nội)
- 8Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 34/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra