- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, THẨM ĐỊNH, THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 233/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định một số nội dung về trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý;
b) Trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
2. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện, tham gia hoặc có liên quan đến việc quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 3. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
a) Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
b) Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xét duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý
a) Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 01 tháng 4 năm sau năm quyết toán;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
Điều 4. Trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đối chiếu, rà soát số liệu quyết toán với Kho bạc nhà nước cấp huyện, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định trước ngày 01 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ của Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ đúng quy định, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán theo niên độ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định theo nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, Kho bạc Nhà nước cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
b) Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ chưa đúng quy định, trong thời hạn 05 ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để thẩm định theo quy định. Đồng thời yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng vốn không đúng quy định (nếu có).
3. Căn cứ thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm theo quy định tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã được gửi đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ký, ban hành để tổng hợp và báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và thời hạn gửi báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và thời hạn gửi báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 57/2022/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 11Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 57/2022/QĐ-UBND Quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 34/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết