- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 8Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI MỘT SỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HÀNG NĂM; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HỆ THỐNG MẪU BIỂU PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về việc quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 76/BC-KTNS ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian gửi một số báo cáo tài chính ngân sách
1. Thời gian gửi Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước.
2. Thời gian gửi Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính – ngân sách 03 năm đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
3. Thời gian gửi Báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương
a) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo dự toán, phân bổ ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
4. Thời gian gửi Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm trước đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, đồng gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện trước ngày 01 tháng 04 hàng năm. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách đến Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện. Trường hợp quyết toán ngân sách được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán đã gửi, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo bổ sung phần có thay đổi đến Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm trước đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp đồng gửi Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 05 hàng năm. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách đến Sở Tài chính. Trường hợp quyết toán ngân sách được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán đã gửi, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo bổ sung phần có thay đổi đến Sở Tài chính.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm trước đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
5. Báo cáo về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương
a) Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 06 của năm cuối thời kỳ ổn định ngân sách để làm cơ sở cho việc quy định thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo.
b) Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương sau ngày 30 tháng 6, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 11 của năm cuối thời kỳ ổn định ngân sách để làm cơ sở cho việc quy định thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo.
Điều 2. Quy định thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cho cấp huyện trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị cấp huyện và cho cấp xã trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã giao dự toán ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị cấp mình trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 3. Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện
Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương chậm nhất 07 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc.
Điều 4. Quy định hệ thống biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo, kế hoạch tài chính – ngân sách địa phương
1. Biểu mẫu xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm: Thực hiện theo hệ thống biểu mẫu quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính.
2. Biểu mẫu xây dựng dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách hàng năm:
a) Đối với ngân sách cấp xã: Thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
b) Đối với ngân sách cấp huyện, cấp tỉnh: Thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
4. Thời điểm áp dụng:
a) Quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương: Thực hiện từ năm ngân sách 2021.
b) Quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, báo cáo dự toán và phân bổ ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương: Thực hiện từ năm ngân sách 2019.
c) Quy định về thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương: Đối với cấp tỉnh thực hiện từ quyết toán ngân sách năm 2017; đối với cấp huyện, cấp xã thực hiện từ quyết toán ngân sách năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 8Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Hà Giang ban hành
- 16Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 01/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực