- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 12Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2022/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 28 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thực hiện Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nơi xử lý sử dụng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI NƠI XỬ LÝ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nơi xử lý sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
b) Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ đốt không phát điện và công nghệ chế biến thành phân vi sinh sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (không bao gồm các cơ sở xử lý được đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước).
c) Cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
1. Mức giá tối đa theo các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
STT | Nội dung giá xử lý | Mức giá tối đa |
1 | Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh | 125.000 |
2 | Công nghệ chế biến thành phân vi sinh (giá tạm thời) | 340.000 |
3 | Công nghệ đốt không phát điện (giá tạm thời) |
|
3.1 | Lò có công suất < 50 tấn/ngày |
|
- | Công nghệ trong nước | 330.000 |
- | Công nghệ nước ngoài | 340.000 |
3.2 | Lò có công suất từ 50 tấn/ngày - 300 tấn/ngày |
|
- | Công nghệ trong nước | 350.000 |
- | Công nghệ nước ngoài | 400.000 |
Ghi chú: Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa tính khấu hao thiết bị lò và đầu tư bãi chôn lấp; đối với trường hợp cơ sở xử lý áp dụng nhiều loại công nghệ thì chi phí xử lý được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng rác thải được xử lý theo từng loại công nghệ tương ứng.
2. Mức giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các công nghệ xử lý áp dụng cho các đối tượng:
STT | Nội dung | Đơn giá | Đơn giá | Dân cư đô thị thải 01kg/người/ngày (đồng/tháng) | Dân cư nông thôn thải 0,5kg/người/ngày | Tổ chức, cơ sở, hộ SXKD thải <0,5m3/tháng | Tổ chức, cơ sở, hộ SXKD thải 0,5-01m3/tháng | Tổ chức, cơ sở, hộ SXKD thải ≥01m3/tháng (đồng/m3) | ||
Người/ tháng | Hộ 04 người/ tháng | Người/ tháng | Hộ 04 người /tháng | |||||||
I | Giá chôn lấp | 125.000 | 125 | 4.000 | 15.000 | 2.000 | 8.000 | 26.000 | 53.000 | 53.000 |
II | Giá chế biến thành phân vi sinh | 340.000 | 340 | 10.000 | 40.000 | 5.000 | 20.000 | 70.000 | 140.000 | 140.000 |
III | Giá đốt không phát điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lò có công suất < 50 tấn/ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Công nghệ trong nước | 330.000 | 330 | 10.000 | 40.000 | 5.000 | 20.000 | 70.000 | 139.000 | 139.000 |
1.2 | Công nghệ nước ngoài | 340.000 | 340 | 10.500 | 41.000 | 5.100 | 21.000 | 72.000 | 143.000 | 143.000 |
2 | Lò có công suất (50 - 300 tấn/ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Công nghệ trong nước | 350.000 | 350 | 10.500 | 42.000 | 5.500 | 22.000 | 74.000 | 147.000 | 147.000 |
2.2 | Công nghệ nước ngoài | 400.000 | 400 | 12.000 | 48.000 | 6.000 | 24.000 | 84.000 | 168.000 | 168.000 |
Điều 3. Lộ trình thực hiện, nguyên tắc hỗ trợ chi phí xử lý
1. Lộ trình thực hiện
STT | Nội dung giá | Thời gian áp dụng | ||||
01/01/2023 | 2024 | 2025 | 2026 trở về sau | |||
I | Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt rà soát, đầu tư hoàn thiện quy trình công nghệ xử lý đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật và pháp luật về bảo vệ môi trường; xây dựng các phương án dịch vụ cụ thể cho cơ sở. | Hoàn thành trước 30/6/2023 và duy trì áp dụng | ||||
II | Cơ sở, tổ chức, hộ sản xuất kinh doanh nộp 100% phí thu gom, vận chuyển và xử lý ở mọi khu vực có công nghệ xử lý tương ứng. | Áp dụng theo mức giá hiện tại | Áp dụng theo mức giá xử lý mới khi được phê duyệt | |||
III | Người dân (hộ gia đình, cá nhân) |
|
|
|
|
|
1 | - Người dân nộp 100% phí thu gom, vận chuyển theo mức quy định hiện hành. - Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí xử lý cho người dân. | Áp dụng theo mức giá hiện tại |
|
| ||
2 | - Người dân nộp 100% phí thu gom, vận chuyển và 100% phí xử lý bằng mức giá theo công nghệ chôn lấp. - Ngoài mức hỗ trợ hiện tại, ngân sách nhà nước hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá theo công nghệ chôn lấp và giá theo công nghệ xử lý khác. |
|
|
| Áp dụng theo mức giá xử lý mới được phê duyệt |
|
3 | - Người dân nộp 100% phí thu gom, vận chuyển và 100% phí xử lý ở các khu vực áp dụng giá theo công nghệ tương ứng. - Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho người dân khoản chênh lệch thiếu trong các hợp đồng hoặc đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ xử lý với các Chủ cơ sở xử lý đầu tư công nghệ mới, hiện đại ở địa phương, có mức giá theo công nghệ xử lý cao hơn mức giá người dân đang phải nộp. |
|
|
|
| Áp dụng |
2. Nguyên tắc hỗ trợ chi phí xử lý cho người dân: dựa trên phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước cho bảo vệ môi trường hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan. Có sự cân đối giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và giá dịch vụ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát quy trình kỹ thuật xử lý chất thải rắn sinh hoạt, các vấn đề về bảo vệ môi trường của các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, đảm bảo phù hợp với mức giá.
b) Hướng dẫn việc áp dụng đơn giá tối đa xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với quy định hiện hành của Trung ương và địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát đơn giá tối đa xử lý chất thải rắn sinh hoạt, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện niêm yết giá theo quy định; chủ trì phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan thẩm định phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng từ nguồn vốn ngân sách theo quy định pháp luật về giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Lựa chọn cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho địa bàn quản lý thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối tượng, thu không đủ mức thu quy định. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu theo giá niêm yết.
c) Hàng năm, đề xuất mức hỗ trợ chi phí xử lý rác từ ngân sách Nhà nước cho người dân quy định tại
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát với các đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt để nâng cao chất lượng dịch vụ. Giám sát chặt chẽ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của người dân và tổ chức làm cơ sở thanh toán tiền dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
4. Các đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt:
a) Rà soát, hoàn thiện quy trình công nghệ xử lý đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật và pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Căn cứ mức giá tối đa công bố tại Quyết định này và theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng để xây dựng phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định của pháp luật về giá và các quy định hiện hành, phù hợp với từng thời kỳ; phương án giá là căn cứ để Ủy ban nhân dân các cấp lựa chọn cơ sở cung cấp dịch vụ xử lý chất thải rắn nhưng không vượt quá mức giá tối đa nêu trên.
c) Trong trường hợp có biến động (tăng hoặc giảm chi phí xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách) thì lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp với biến động tăng hoặc giảm chi phí, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tổ chức rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thông báo công khai nội dung quy định này đến các đối tượng thuộc diện phải trả tiền dịch vụ theo quy định, vận động nhân dân thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường.
6. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể các cấp phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và thực hiện nghĩa vụ nộp tiền dịch vụ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ do các đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện trên địa bàn.
- 1Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế giao - nhận chất thải rắn sinh hoạt để xử lý tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn (không phải chất thải rắn nguy hại) bằng biện pháp chôn lấp tại dự án Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục tại bãi rác Khánh Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xử lý phân bùn thải bể tự hoại trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 27/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 77/2019/QĐ-UBND và 33/2020/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 01/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2017 về công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 13Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế giao - nhận chất thải rắn sinh hoạt để xử lý tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn (không phải chất thải rắn nguy hại) bằng biện pháp chôn lấp tại dự án Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục tại bãi rác Khánh Sơn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20Quyết định 16/2023/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xử lý phân bùn thải bể tự hoại trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 27/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 77/2019/QĐ-UBND và 33/2020/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 22Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 26/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 01/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 31/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 34/2022/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nơi xử lý sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 34/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực