Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 339/QĐ-UB

Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TỐI ĐA TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐƯỜNG MỘT CHIỀU THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2001 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002;

- Căn cứ Nghị quyết Số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kìm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.

- Theo đề nghị của Giám đốc Công an Tỉnh và đề nghị của Giám đốc Sở giao thông vận tải tại tờ trình số 118TT/GTVT ngày 08/02/2003.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định tốc độ tối đa của các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khi tham gia giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn Tỉnh như sau:

1. Đối với các Quốc lộ:

1.1. Các đoạn qua thành phố, thị trấn, tốc độ tối đa không được quá 40 km/h.

1.2. Các đoạn ngoài phạm vi thành phố, thị trấn, tốc độ xe phải tuân thủ theo luật định.

2. Đối với các đường tỉnh:

2.1. các đoạn ngoài phạm vi thị trấn, tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h.

2.2. Các đoạn trong phạm vi thị trấn, tốc độ tối đa cho phép là 35 km/h.

3. đối với các tuyến đường trong phạm vi thành phố Huế: Tốc độ tối đa cho phép 35 km/h đối với các tuyến đường sau: đường Nguyễn Huệ, đường Lê Lợi, đường Nguyễn Sinh Cung, đường Nguyễn Trãi, đường Đinh Tiên Hoàng, đường Đoàn Thị Điểm, đường Lê Huân, đường Thạch Hãn, đường Nhật Lệ, đường Lê Quý Đôn, đường Đặng THái Thân, đường Yết Kiêu, đường Thái Phiên, đường Đống Da, đường Đặng Huy Trứ (15 đường).

4. Đối với các tuyến đường còn lại: Tốc độ tối đa cho phép 30 km/h.

Điều 2: Quy định các đường cấm, đường một chiều đối với phương tiện giao thông đường bộ.

1. Quy định đường một chiều đối với đường Phan Đăng Lưu, hướng thuận chiều từ đường Mai Thúc loan đến đường Trần Hưng Đạo.

2. Cấm các loại xe tải có tổng trọng lượng xe và hàng trên 3,5 tấn lưu thông trên các tuyến:

2.1. Tất cả các đường trong khu vực Thành nội.

2.2. Đường Nguyễn Sinh Cung: Đoạn từ Đập Đá đến cổng phụ công ty Bia Huế.

2.3. Đường Tăng Bạt Hổ: đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu Bạch Yến. Các xe tải chuyển sang chạy theo đường Nguyễn Văn Linh (đường cửa Hậu - Cống Chém)

3. Các công trình đào đường, vỉa hè để lắp đặt hệ thống ống nước sinh hoạt, cống thoát nước, điện, điện thoại trong thành phố Huế, khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thì chỉ được thi công từ 21 giờ đến 5 giờ sáng. Trước 5 giờ sáng dù công trình đã xây dựng xong hoặc chưa xong đều phải san lấp hoàn trả tạm thời để đảm bảo giao thông. Sau 5 ngày (kể từ khi xây dựng, cơ sở hạ tầng bên dưới xong), đơn vị thi công phải hoàn trả mặt đường, vỉa hè theo nguyên trạng, trường hợp các vệt đào này bị lún sụt thì đơn vị thi công phải tiếp tục hoàn trả lại cho đến khi mặt đường, mặt vỉa hè ổn định. Các công trình đặc biệt được phép thi công cả ngày lẫn đêm phải có biện pháp bảo đảm an toàn theo đúng giấy phép của cấp có thẩm quyền.

4. Đối với khu vực Thành nội huế, các loại xe chở vật liệu xây dựng như: đất, đá dăm, cát, sạn, xi măng rời (có tải trọng cả xe lẫn hàng từ 3,5 tấn trở xuống) chỉ được phép hoạt động từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và phải che đậy đảm bảo vệ sinh an toàn.

5. Các loại phương tiện sau đây được phép ra vào khu vực Thành nội để làm nhiệm vụ:

5.1. Các xe của Quân đội, Công an, xe cứu hoả, xe phòng chống bão lụt.

5.2. Xe làm công tác duy tu, bão dưỡng và nâng cấp đường sá, các công trình công cộng của ngành Giao thông và thành phố Huế.

5.3. Xe làm công tác phục vụ sửa chữa, nâng cấp các công trình chuyên ngành của Điện lực, bưu điện, Công ty cấp thoát nước, Công ty Môi trường và công trình đô thị, xe phục vụ trồng và bảo dưỡng cây xanh của Công ty Công viên cây xanh.

5.4. Các xe chuyên chở rác thải, xe hút hầm vệ sinh của Công ty Môi trường và CT đô thị ( và các đơn vị khác), ra vào theo giờ quy định tại điểm 4 (điều 2) nói trên.

6. Các đường cấm và đường một chiều đã có quyết định từ trước nay vẫn giữ nguyên.

Điều 3: Sở Giao thông Vận tải, Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ Thừa Thiên Huế có trách nhiệm triển khai ngay việc cắm biển báo quy định đường một chiều, biển báo hạn chế tốc độ ở các tuyến đường nêu trên.

Điều 4: Quyết định này thay thế Quyết định số 290/QĐ-UB ngày 29/01/2003 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2003.

Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ Thừa Thiên Huế, Chủ tịch UBND thành phố Huế và các huyện, Thường trực Ban ATGT và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TVTU
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn;
- Các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh;
- Ban ATGT tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; các Ban của Đảng;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND, ban ATGT các huyện và TP Huế;
- Công an TP Huế, Phòng CSGTĐB;
- Các đài, báo trong tỉnh; TT báo ND;
- VP: LĐ và các CV;
- KS 2LL, 5LL
- Lưu: VT, LT, CVGT.

TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 339/QĐ-UB năm 2003 về tốc độ tối đa trên tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và tuyến đường cấm phương tiện vận tải, đường một chiều thuộc địa bàn thành phố Huế

  • Số hiệu: 339/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/02/2003
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Mễ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản