ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3388/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY QUYỀN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 946/TTr-SKHCN ngày 09/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện một số nội dung trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước như sau:
1. Về đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Nhận và tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến tư vấn xác định danh mục để công bố nhiệm vụ đặt hàng cấp tỉnh.
2. Ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn.
b) Thành lập Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp:
a) Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Quyết định Phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tổ chức, cá nhân thực hiện.
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất và đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện và việc sử dụng kinh phí. Trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh nội dung khoa học, tiến độ và phương thức sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
6. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành hoặc thuê tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập để đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Tham mưu UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền theo đúng quy định nhà nước về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/QĐ-UB năm 2002 quy định tạm thời về việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách nhà nước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 02/QĐ-UB năm 2002 quy định tạm thời về việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 7Thông tư 05/2014/TT-BKHCN về Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh Hậu Giang
Quyết định 3388/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 3388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực