- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 6Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 337/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 24/202l/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, làm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 05/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-SLĐTBXH ngày 06/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Tổng số hộ nghèo: 2.134 hộ. Tỷ lệ hộ nghèo: 0,095%.
2. Tổng số hộ cận nghèo: 22.263 hộ. Tỷ lệ hộ cận nghèo: 0,99%.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo và an sinh xã hội của thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo. Tập trung ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo không có khả năng lao động, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố
- Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 ; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Tham mưu các chính sách, giải pháp nhằm giảm mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái nghèo. Năm 2023, phấn đấu giảm 30% số hộ nghèo so với cuối năm 2022.
- Chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hàng năm và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện.
- Chỉ đạo hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn theo đúng quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản liên quan.
Chủ động phát hiện hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm hướng dẫn hộ gia đình phối hợp thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định.
Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình của địa phương.
Thực hiện công khai, minh bạch trong công tác rà soát, công nhận hộ nghèo, hộ cặn nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình và thực hiện các chính sách giảm nghèo.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện chức năng giám sát việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình và việc thực hiện các chính sách hỗ trợ tại các địa phương đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, đúng quy định.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quân, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2022 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT | Quận, huyện, thị xã | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | ||||
Số hộ nghèo | Nhân khẩu | Tỷ lệ | Số hộ cận nghèo | Nhân khẩu | Tỷ lệ | ||
I | THÀNH THỊ | 06 | 18 | 0,001% | 1.078 | 3.001 | 0,11% |
1 | Ba Đình | 0 | 0 | 0% | 0 | 0 | 0% |
2 | Bắc Từ Liêm | 0 | 0 | 0% | 82 | 232 | 0,07% |
3 | Cầu Giấy | 0 | 0 | 0% | 0 | 0 | 0% |
4 | Đống Đa | 0 | 0 | 0% | 191 | 487 | 0,18% |
5 | Hà Đông | 0 | 0 | 0% | 156 | 461 | 0,15% |
6 | Hai Bà Trưng | 0 | 0 | 0% | 0 | 0 | 0% |
7 | Hoàn Kiếm | 0 | 0 | 0% | 69 | 140 | 0,18% |
8 | Hoàng Mai | 06 | 18 | 0,004% | 122 | 338 | 0,09% |
9 | Long Biên | 0 | 0 | 0% | 190 | 542 | 0,21% |
10 | Nam Từ Liêm | 0 | 0 | 0% | 244 | 738 | 0,37% |
11 | Thanh Xuân | 0 | 0 | 0% | 18 | 51 | 0,02% |
12 | Tây Hồ | 0 | 0 | 0% | 06 | 12 | 0.01% |
II | NÔNG THÔN | 2.128 | 6.267 | 0,17% | 21.185 | 58.267 | 1,72% |
13 | Sơn Tây | 22 | 64 | 0,06% | 371 | 1.062 | 0,96% |
14 | Ba Vì | 436 | 1.063 | 0.57% | 1.894 | 5.277 | 2,49% |
15 | Chương Mỹ | 227 | 715 | 0,27% | 1.725 | 5.065 | 2,05% |
16 | Đan Phượng | 0 | 0 | 0% | 722 | 2.376 | 1,52% |
17 | Đông Anh | 0 | 0 | 0% | 679 | 1.909 | 0,66% |
18 | Gia Lâm | 0 | 0 | 0% | 255 | 618 | 0,32% |
19 | Hoài Đức | 0 | 0 | 0% | 937 | 2.297 | 1,23% |
20 | Mê Linh | 20 | 61 | 0.03% | 1.168 | 3.042 | 1,95% |
21 | Mỹ Đức | 199 | 717 | 0,33% | 1.599 | 5.247 | 2,69% |
22 | Phú Xuyên | 168 | 502 | 0.24% | 1.934 | 4.409 | 2,77% |
23 | Phúc Thọ | 299 | 863 | 0.57% | 1.156 | 3.514 | 2,20% |
24 | Quốc Oai | 45 | 105 | 0,08% | 1.094 | 3.088 | 2,05% |
25 | Sóc Sơn | 290 | 791 | 0,33% | 1.453 | 4.250 | 1,63% |
26 | Thạch Thất | 66 | 185 | 0.11% | 1.981 | 4.501 | 3,36% |
27 | Thanh Oai | 141 | 493 | 0.22% | 819 | 2.330 | 1,26% |
28 | Thanh Trì | 0 | 0 | 0% | 505 | 1.304 | 0,59% |
29 | Thường Tín | 169 | 559 | 0,22% | 1.007 | 3.074 | 1,32% |
30 | Ứng Hoà | 46 | 149 | 0,08% | 1.886 | 4.904 | 3,22% |
| TỔNG | 2.134 | 6.285 | 0,095% | 22.263 | 61.268 | 0,99% |
- 1Kế hoạch 6429/KH-UBND về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định
- 4Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 về tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chuẩn nghèo đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 6Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Kế hoạch 6429/KH-UBND về điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2335/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định
- 10Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2023 về tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2022 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 337/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực