- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3362/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5530/SXD-QH ngày 05 tháng 8 năm 2021 về việc Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng (kèm theo Văn bản số 1548/STP-XDVB ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3362/QĐ-UBND ngày 30 tháng 08 năm 2021 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, Quy hoạch đô thị, Quy hoạch khu chức năng, Quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (sau đây gọi tắt là quy hoạch).
2. Đối tượng áp dụng: Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công tác tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến và phê duyệt quy hoạch.
1. Đảm bảo tính thống nhất, chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời trong quá trình thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng theo đúng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ xác định rõ cơ quan chủ trì, cơ quan thẩm định, cơ quan phối hợp để làm rõ trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình thực hiện.
1. Phối hợp lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch;
2. Phối hợp trong việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch;
3. Phối hợp trong việc lấy ý kiến thống nhất về quy hoạch;
4. Phối hợp trong việc tham gia ý kiến về nội dung quy hoạch.
1. Cơ quan thẩm định quy hoạch lấy ý kiến về nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thông qua hình thức tổ chức hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến các cơ quan có liên quan bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy hoạch.
2. Các cơ quan gửi hồ sơ kèm theo văn bản về Sở Xây dựng để lấy ý kiến thống nhất về nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.
Điều 5. Phối hợp lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch theo quy định tại Điều 16 của Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 20 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
2. Ủy ban nhân dân có liên quan, tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trong việc lấy ý kiến.
3. Hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch được quy định tại Điều 17 của Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 21 của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
4. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch nông thôn có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đô thị trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch này. Cơ quan, tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn trong việc báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn.
Điều 6. Phối hợp trong việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch
1. Phối hợp trong công tác nộp hồ sơ thẩm định quy hoạch
a) Cơ quan, đơn vị tổ chức lập quy hoạch nộp hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tới cơ quan thẩm định quy hoạch đồng thời 02 qua phương thức sau:
- Gửi qua phần mềm TD Office: Các thành phần hồ sơ quy hoạch theo quy định được số hóa, bao gồm: Phần văn bản được định dạng bằng file word và PDF (Tờ trình, dự thảo kèm theo, thuyết minh quy hoạch, các văn bản có liên quan…), phần bản vẽ quy hoạch định dạng bằng file.dwg (phần mềm Auto cad).
- Gửi hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thẩm định: Hồ sơ quy hoạch được in giấy, trong đó quy định: Tờ trình, thuyết minh và bản vẽ có xác nhận ký và đóng dấu đầy đủ của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn; hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn; hồ sơ bản sao về lấy ý kiến về quy hoạch, các văn bản, hồ sơ liên quan; số lượng: 02 bộ.
b) Thành phần hồ sơ thẩm định thực hiện theo quy định như sau:
- Hồ sơ trình nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Điều 27, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo quy định tại Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
2. Phối hợp trong quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ quy hoạch
a) Cơ quan thẩm định quy hoạch tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan, tổ chức lập quy hoạch qua phần mềm điện tử TD Office và hồ sơ giấy (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ của đơn vị thẩm định).
Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đảm bảo, không thể hiện được nội dung trình thẩm định hoặc cần bổ sung hồ sơ giấy để lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo quy định thì cơ quan thẩm định hướng dẫn cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ trong 05 ngày làm việc. Thời gian thẩm định được tính từ lúc cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ quy hoạch.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch báo cáo thẩm định gửi cơ quan phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản thẩm định gửi cơ quan, đơn vị tổ chức lập quy hoạch để hoàn thiện hồ sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
3. Thời gian thẩm định hồ sơ quy hoạch
Các cơ quan thẩm định quy hoạch thực hiện công tác thẩm định không quá 70% thời gian tối đa theo quy định hiện hành, cụ thể như sau:
Số TT | Loại hồ sơ quy hoạch | Thời gian thẩm định tối đa (ngày) | ||
Quy hoạch đô thị | Quy hoạch xây dựng/khu chức năng | Quy hoạch nông thôn | ||
1 | Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng | - | 14 | - |
2 | Đồ án quy hoạch xây dựng vùng | - | 17 | - |
3 | Nhiệm vụ quy hoạch chung | 14 | 14 | 11 |
4 | Đồ án quy hoạch chung | 17 | 17 | 14 |
5 | Nhiệm vụ quy hoạch phân khu | 14 | 11 | - |
6 | Đồ án quy hoạch phân khu | 17 | 17 | - |
7 | Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết | 14 | 11 | 11 |
8 | Đồ án quy hoạch chi tiết | 17 | 17 | 17 |
Ghi chú: Thời gian thực hiện xử lý hồ sơ nêu trên không tính ngày nghỉ, lễ, tết.
Đối với các Thủ tục hành chính đã được ban hành trong lĩnh vực quy hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện thì áp dụng theo Thủ tục hành chính đã được ban hành, các chỉ đạo của UBND tỉnh có liên quan.
4. Thời gian phê duyệt hồ sơ quy hoạch
Các cơ quan phê duyệt quy hoạch thực hiện phê duyệt không quá 70% thời gian tối đa theo quy định hiện hành, cụ thể như sau:
Số TT | Loại hồ sơ quy hoạch | Thời gian phê duyệt tối đa (ngày) | ||
Quy hoạch đô thị | Quy hoạch khu chức năng | Quy hoạch nông thôn | ||
1 | Nhiệm vụ quy hoạch chung | 10 | 10 | 7 |
2 | Đồ án quy hoạch chung | 10 | 10 | 10 |
3 | Nhiệm vụ quy hoạch phân khu | 10 | 7 |
|
4 | Đồ án quy hoạch phân khu | 10 | 10 |
|
5 | Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết | 10 | 7 | 7 |
6 | Đồ án quy hoạch chi tiết | 10 | 10 | 10 |
Ghi chú: Thời gian thực hiện xử lý hồ sơ nêu trên không tính ngày nghỉ, lễ, tết.
5. Thời gian thẩm định về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 được điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 7. Phối hợp trong việc lấy ý kiến thống nhất về quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
2. Hồ sơ quy hoạch gửi lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt thực hiện theo quy định như sau:
a) Hồ sơ trình nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 27, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
b) Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thực hiện theo quy định tại Điều 33, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
3. Phối hợp trong quá trình gửi hồ sơ lấy ý kiến thống nhất về quy hoạch
a) Hồ sơ lấy ý kiến thống nhất được gửi về Sở Xây dựng qua phần mềm TD Office và 01 bản giấy. Trường hợp hồ sơ quy hoạch (gửi qua phần mềm TD Office hoặc hồ sơ giấy) thiếu thành phần hoặc hồ sơ hoặc không thể hiện được nội dung xin ý kiến thì Sở Xây dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan lấy ý kiến thống nhất bổ sung trong 5 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến thống nhất về quy hoạch được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thời gian lấy ý kiến thống nhất
a) Thời gian lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thực hiện tương tự như thời gian thẩm định hồ sơ quy hoạch.
b) Thời gian lấy ý kiến thống nhất về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 được điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 8. Phối hợp trong việc tham gia ý kiến về nội dung quy hoạch
1. Trách nhiệm của đơn vị tham gia phối hợp
Các đơn vị liên quan khi được tham vấn ý kiến về quy hoạch phải nêu rõ quan điểm đồng ý, không đồng ý đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý, có các ý kiến khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị.
2. Thời gian phối hợp
Thời gian tham gia ý kiến không quá 05 ngày làm việc đối với nhiệm vụ, dự toán quy hoạch, không quá 07 ngày làm việc đối với đồ án quy hoạch kể từ ngày nhận được hồ sơ tham vấn ý kiến (qua phần mềm TD Office hoặc bản giấy). Quá thời hạn nêu trên xem như các đơn vị thống nhất với nội dung được tham vấn ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung quản lý của đơn vị.
3. Đối với các quy hoạch phân khu trong Khu kinh tế Nghi Sơn phải lập dự toán chi phí riêng do có quy mô lớn hơn quy mô trong định mức hoặc các công việc quy hoạch chưa có trong định mức quy định tại Thông tư số 20/2019/TTBXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị thì quy trình phối hợp thực hiện như sau:
a) Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ, xác định khối lượng công việc thực hiện và dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến về dự toán trước khi hoàn chỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tham mưu nguồn vốn lập quy hoạch trong quá trình tham gia thẩm định nhiệm vụ, dự toán.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện những nội dung của Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thì các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực III trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2026
- 5Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 10Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 35/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 12Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực III trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2026
- 15Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3362/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực