Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 335/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Luật Bảo hiểm y tế ngày 28 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành trung ương Đảng về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 102-NQ/CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Đảng bộ tỉnh lần thứ XV nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành trung ương Đảng;

Căn cứ Công văn số 801-CV/TU ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về thực hiện chính sách BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-LĐTBXH ngày 21 tháng 02 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2023 cho các huyện, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:

1. Căn cứ chỉ tiêu phát triển từng loại đối tượng tham gia BHXH, BHYT, giao chỉ tiêu cho UBND các xã, phường, thị trấn gắn với trách nhiệm của người đứng đầu; Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, áp dụng đồng bộ các nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT để đạt các chỉ tiêu được giao; Quy định việc chấp hành pháp luật về BHXH, BHYT là tiêu chí đánh giá, nhận xét, khen thưởng hàng năm của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện tỷ lệ bao phủ BHXH, BHYT tại địa phương; tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT cho người dân trên địa bàn, nhất là chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình; đổi mới, đa dạng hình thức tuyên truyền và phù hợp với từng địa bàn dân cư, các nhóm đối tượng tham gia BHXH, BHYT.

2. Kêu gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn, ngoài địa bàn mua tặng thẻ BHYT cho người dân, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc các xã vùng I và xã đạt chuẩn Nông thôn mới trên địa bàn nhằm đảm bảo tỷ lệ bao phủ BHYT theo chỉ tiêu đã đề ra, hướng tới BHYT toàn dân, đảm bảo tính bền vững, ổn định, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội trên địa bàn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban TT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Sơn La; Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, Phương.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC II

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHYT NĂM 2023

STT

Đơn vị

Dân số (người)

LĐ đi làm việc ngoại tỉnh có đóng BHYT năm 2022 (nguròi)

Dân số năm 2022 có mặt tại tỉnh (người)

Số đối tượng đã tham gia BHYT năm 2022 (người)

Số đối tượng chưa tham gia BHYT năm 2023 (người)

Số đối tượng giao năm 2023 (người)

Số đối tượng tăng so với năm 2022 (người)

Tỉ lệ bao phủ BHYT (%)

A

B

1

2

3=1-2

4

6

7

8

9=7/3

1

Thành phố

110.992

5.868

105.124

104.425

699

104.774

349

99,67

2

Quỳnh Nhai

66.532

2.567

63.965

53.054

10.911

57.569

4.515

90,00

3

Thuận Châu

178.293

5.600

172.693

172.184

509

172.438

254

99,85

4

Mường La

104.374

6.062

98.312

94.883

3.429

95.911

1.028

97,56

5

Bắc Yên

68.722

2.725

65.997

65.753

244

65.753

0

99,63

6

Phù Yên

119.465

14.249

105.216

103.850

1.366

104.464

614

99,29

7

Mộc Châu

120.243

6.090

114.153

99.973

14.180

104.227

4.254

91,30

8

Yên Châu

82.868

2.063

80.805

78.388

2.417

79.113

725

97,91

9

Mai Sơn

170.163

5.918

164.245

141.549

22.696

147.821

6.272

90,00

10

Sông Mã

160.637

5.549

155.088

150.362

4.726

151.779

1.417

97,87

11

Sốp Cộp

53.075

1.203

51.872

51.772

100

51.772

0

99,81

12

Vân Hồ

64.761

2.186

62.575

61.964

611

62.269

305

99,51

 

Tổng cộng

1.300.125

60.080

1.240.045

1.178.157

61.888

1.197.890

19.733

96,00

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023

  • Số hiệu: 335/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản