- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- 6Thông tư 05/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 21/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3345/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3000/TTr-SKHĐT-KT ngày 25/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện Quy chế này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM BÌNH CHỌN KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3345/QĐ-UBND, ngày 15/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định về đối tượng; nguyên tắc xét bình chọn; điều kiện; cơ cấu khen thưởng; tiêu chí, thang điểm bình chọn và hồ sơ thủ tục bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể.
1. Đối với cá nhân
a. Là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan (không bao gồm thành viên của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã các cấp).
b. Là người quản lý và người lao động tại các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối với tập thể
Là các Sở, ban ngành và các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc xét bình chọn
1. Việc xét bình chọn khen thưởng bảo đảm công khai, khách quan, công bằng và tính tiêu biểu trên cơ sở tự nguyện của tập thể, cá nhân; thực hiện đúng quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật hiện hành về công tác thi đua khen thưởng.
2. Không xét bình chọn đối với tập thể, cá nhân nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
a) Lập hồ sơ không trung thực để được xét bình chọn;
b) Tập thể, cá nhân không đạt tiêu chí về phẩm chất đạo đức, không chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước (có văn bản đánh giá của cơ quan chức năng, quyết định kỷ luật, quyết định xử lý vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự…)
c) Không tích cực tham gia các hoạt động xã hội, không thực hiện hoặc thực hiện không kịp thời các nghĩa vụ đối với nhà nước;
3. Tạm dừng xét bình chọn đối với những trường hợp có phát sinh vi phạm pháp luật, có đơn thư, tố cáo, nội bộ mất đoàn kết trong quá trình tổ chức xét bình chọn.
Điều 4. Điều kiện để được xét khen thưởng
1. Cá nhân, tập thể phải có ít nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể các cấp hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm. Riêng đối với khen thưởng giai đoạn, các cá nhân, tập thể phải có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã các cấp hoặc của huyện, ngành, đơn vị.
2. Cá nhân, tập thể có thực hiện đăng ký thi đua khen thưởng lĩnh vực kinh tế tập thể sau khi có văn bản phát động của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cá nhân, tập thể phải đạt 10 điểm trong bộ tiêu chí và thang điểm bình chọn cá nhân, tập thể khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể. Trường hợp số lượng cá nhân, tập thể đạt điểm tối đa nhiều hơn số lượng khen thưởng quy định thì Hội đồng tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long tiến hành bỏ phiếu bình chọn.
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long) chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho 05 tập thể, 10 cá nhân đạt các tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ HỒ SƠ THỦ TỤC KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
Điều 6. Tiêu chí và thang điểm bình chọn
(Theo Phụ lục tiêu chí và thang điểm bình chọn cá nhân, tập thể khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể)
Điều 7. Hồ sơ thủ tục khen thưởng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng Tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị xét bình chọn các tập thể và cá nhân thuộc lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh vào dịp tổng kết hàng năm và giai đoạn.
2. Hồ sơ đề nghị
a) Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc khen thưởng tập thể và cá nhân trong lĩnh vực kinh tế tập thể.
b) Biên bản họp xét của Hội đồng tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể.
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được bình chọn.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng Tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh) chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này, tham mưu, xét, lập, gửi hồ sơ về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân được bình chọn.
3. Các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, phổ biến quy chế trong đơn vị, nêu gương, nhân rộng các tập thể, cá nhân là gương điển hình tiên tiến tiêu biểu xuất sắc.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM BÌNH CHỌN KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
* Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước | 2 đ |
2 | - Có ít nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm. - Có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn. | 2 đ |
3 | Trong năm có sáng kiến hoặc giải pháp liên quan đến lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể và được công nhận | 2 đ |
4 | Trong năm có tích cực tham mưu lãnh đạo đơn vị thực hiện tốt công tác phối hợp báo cáo, xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập thể theo quy định | 2 đ |
5 | Cuối năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 2 đ |
| Tổng | 10 đ |
* Cá nhân là người quản lý và người lao động tại các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước | 2 đ |
2 | Tuân thủ điều lệ, quy chế của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác | 2 đ |
3 | Có sáng kiến kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã,… | 2 đ |
4 | Thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tích cực tham gia các khóa đào tạo, học tập kinh nghiệm do các Bộ, Sở, ngành, địa phương tổ chức | 2 đ |
5 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất đúng quy định | 2 đ |
| Tổng | 10 đ |
* Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Sáng kiến hoặc giải pháp, đề xuất chủ trương, chính sách về lĩnh vực kinh tế tập thể được đưa vào áp dụng thực tế đạt hiệu quả | 2 đ |
2 | Có triển khai, xây dựng, thực hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh | 1 đ |
3 | - Có ít nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm. - Có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn. | 2 đ |
4 | Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các khó khăn vướng mắc về lĩnh vực kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả cao | 2 đ |
5 | Thành lập hoặc phối hợp vận động thành lập Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân | 1 đ |
6 | Trong năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 1 đ |
7 | Thực hiện chế độ báo cáo về lĩnh vực kinh tế tập thể đúng quy định | 1 đ |
| Tổng | 10 đ |
* Đối với các cơ quan, đơn vị cấp huyện
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Mỗi huyện, thị xã, thành phố phát triển mới ít nhất 04 hợp tác xã/năm | 1 đ |
2 | Phấn đấu có 90% trở lên số hợp tác xã trên địa bàn sản xuất kinh doanh có lãi, trong đó có 30% hợp tác xã khá giỏi, giảm số lượng hợp tác xã yếu kém | 1 đ |
3 | Hợp tác xã hoạt động đúng Luật hợp tác xã năm 2012. Giải thể dứt điểm các hợp tác xã hoạt động mang tính hình thức | 1 đ |
4 | Thành lập mới ít nhất 05 tổ hợp tác /năm; phấn đấu có 65% trở lên tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, giảm dần tổ hợp tác yếu kém (hoạt động đúng theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP, ngày 10/10/2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác) | 1 đ |
5 | Có sáng kiến, đề xuất chủ trương, chính sách mới được đưa vào áp dụng thực tế đạt hiệu quả | 1 đ |
6 | - Có ít nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm. - Có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn. | 1 đ |
7 | Có triển khai, xây dựng, thực hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh | 1 đ |
8 | Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành có liên quan, giải quyết các khó khăn vướng mắc về lĩnh vực kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả cao | 1 đ |
9 | Cuối năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 1 đ |
10 | Thực hiện chế độ báo cáo về lĩnh vực kinh tế tập thể đúng quy định | 1 đ |
| Tổng | 10 đ |
* Đối với các cơ quan, đơn vị cấp xã
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Mỗi xã, phường, thị trấn thành lập mới ít nhất 01 tổ hợp tác/năm, các tổ hợp tác trên địa bàn hoạt động theo đúng Nghị định số 77/2019/NĐ-CP, ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác và các văn bản quy định có liên quan | 2 đ |
2 | Đạt và giữ vững tiêu chí 13 về nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã đã đạt hoặc đăng ký đạt nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu của năm | 1 đ |
3 | - Có ít nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm. - Có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn. | 1 đ |
4 | Có triển khai, xây dựng, thực hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện | 2 đ |
5 | Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng, ban có liên quan, giải quyết các khó khăn vướng mắc về lĩnh vực kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả cao | 2 đ |
6 | Cuối năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao | 1 đ |
7 | Thực hiện chế độ báo cáo về lĩnh vực Tổ hợp tác đúng quy định | 1 đ |
| Tổng | 10 đ |
* Đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân
TT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh trong Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân tăng 10% so với năm trước liền kề | 2 đ |
2 | Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý điều hành, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân; tổ chức tốt các dịch vụ hỗ trợ để các hộ thành viên nâng cao đời sống. Hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, nộp thuế và thu nhập của thành viên, người lao động trong các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân được nâng lên | 2 đ |
3 | Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã tổ chức quản lý điều hành theo đúng Luật hợp tác xã năm 2012; tăng cường đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh sản phẩm. Tổ hợp tác tổ chức quản lý điều hành đúng Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác; Quỹ tín dụng nhân dân tổ chức quản lý điều hành đúng Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14/11/2019, Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012, Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015, Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018, Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23/01/2014 | 2 đ |
4 | Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân, thành viên và người lao động chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (nộp thuế, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp…) | 1 đ |
5 | Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân, thành viên và người lao động tích cực tham gia các phong trào thi đua; tích cực tham gia tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và xây dựng nếp sống văn hóa nơi cơ quan”, thực hiện các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; cùng chính quyền địa phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới | 1 đ |
6 | Cuối năm được đánh giá xếp loại khá trở lên | 1 đ |
7 | Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định | 1 đ |
| Tổng | 10 đ |
- 1Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 35/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 10Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác
- 11Thông tư 05/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 21/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 17Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Kế hoạch 35/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
Quyết định 3345/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết