Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3321/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2019/QĐ-UBND NGÀY 10/10/2019 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 25/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 01 TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3321/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ |
1 | Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc có sử dụng ngân sách nhà nước |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ
Trình tự thực hiện | Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin khác (nếu cần thiết); đồng thời gửi văn bản hướng dẫn tới các tổ chức, cá nhân đề xuất hoặc đề xuất đặt hàng được biết để chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Bước 2: Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo hướng dẫn và các biểu mẫu tương ứng được quy định tại Khoản 2, Điều 9, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tổ chức và cá nhân được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ - Số 42 Đường Nguyễn Chí Thanh - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và đóng dấu đến vào hồ sơ (trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp); Trường hợp gửi qua bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính từ ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại Điểm g và Điểm i Khoản 2 Điều 9, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 5: Mở, kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập tổ để mở, kiểm tra đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ; đồng thời thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ. Bước 6: Thành lập và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (hoặc Phó Giám đốc Phụ trách trong trường hợp chưa có Giám đốc) được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo từng lĩnh vực, cụ thể gồm: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội và nhân văn. Bước 7: Hội đồng KH&CN tỉnh biểu quyết thông qua danh mục tổng hợp tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hoạt động tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp của các Hội đồng tư vấn theo lĩnh vực, Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan Thường trực Hội đồng KH&CN tỉnh) tổ chức họp Hội đồng KH&CN. Bước 8: Thẩm định tài chính, kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được tuyển chọn, giao trực tiếp Tổ thẩm định tài chính tiến hành thẩm định xong các nhiệm vụ KH&CN trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng KH&CN tỉnh thông qua danh mục tổng hợp tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Bước 9: Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ 300 triệu đồng trở lên; đồng thời phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với danh mục nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp dưới 300 triệu đồng (được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt). Danh mục nhiệm vụ KH&CN phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp bao gồm thông tin chính như sau: Loại hình nhiệm vụ (đề tài KH&CN/đề án khoa học/dự án sản xuất thử nghiệm/dự án KH&CN), tên nhiệm vụ, chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm/ban chủ nhiệm, đơn vị chủ trì, nội dung, quy mô, sản phẩm KH&CN, thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện, phương thức khoán chi, tổng mức kinh phí và mức kinh phí khoán. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | I. Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Văn bản đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (Biểu B1-1-ĐON-VP); b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì (áp dụng đối với các tổ chức chủ trì không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội). c) Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN-VP hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH-VP); thuyết minh dự án SXTN (Biểu B1-2c-TMDASX-VP); thuyết minh đề án (Biểu B1-2d-TMĐA-VP); thuyết minh dự án KH&CN (Biểu B1-2e-TMTQ-DAKH-VP) hoặc được chuẩn bị theo biểu mẫu của từng chương trình KH&CN cấp tỉnh tương ứng (nếu dự án KH&CN thuộc chương trình KH&CN). d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-3-LLTC-VP); đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN-VP); e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN-VP), trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia); f) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-5-PHNC-VP); g) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần); h) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định (đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì). i) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ KH&CN phải có vốn đối ứng (đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì). Cụ thể như sau: - Trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm vụ. - Trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ. - Trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. k) Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ. II. Số lượng hồ sơ: 11 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 10 bản sao) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Toàn bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ: - Tên nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và tên, mã số (nếu có) của chương trình đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; - Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì, tên chủ nhiệm nhiệm vụ; - Danh mục tài liệu có trong hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết | 95 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh, Hội đồng KH&CN tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (hoặc Phó Giám đốc Phụ trách trong trường hợp chưa có Giám đốc). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo các mẫu liệt kê tại phụ lục I kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, cá nhân được giao thực hiện phải xuất trình được công văn hoặc giấy giới thiệu của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN; đồng thời phải ký xác nhận vào phiếu/sổ theo dõi giao nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (cụ thể là quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu của cơ quan quản lý, ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn, Hội đồng KH&CN tỉnh (nếu có) theo quy định hiện hành. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | a) Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; b) Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; c) Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC XÂY DỰNG HỒ SƠ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. B1-1-ĐON-VP: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
2. B1-2a-TMĐTCN-VP: Thuyết minh đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
3. B1-2b-TMĐTXH-VP: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
4. B1-2c-TMDA-VP: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
5. B1-2d-TMĐA-VP: Thuyết minh đề án khoa học cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
6. B1-2e-TMTQ-DAKH-VP: Thuyết minh tổng quát dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
7. B1-3-LLTC-VP: Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
8. B1-4-LLCN-VP: Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
9. B1-5-PHNC-VP: Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
- 1Quyết định 331/QĐ-CT năm 2022 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 3321/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra