- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 62/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND
TỈNH VĨNH PHÚC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: 331/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 02 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 03/TTr-SKHCN ngày 31/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế, bãi bỏ Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành theo Quyết định số:331/QĐ-CT ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ
1. Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh Vĩnh Phúc có sử dụng ngân sách nhà nước
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
Trình tự thực hiện | Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ KH&CN để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin khác (nếu cần thiết); đồng thời gửi văn bản hướng dẫn tới các tổ chức, cá nhân đề xuất hoặc đề xuất đặt hàng được biết để chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Bước 2: Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo hướng dẫn và các biểu mẫu tương ứng được quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tổ chức và cá nhân được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Sở Khoa học và Công nghệ - Số 42 Đường Nguyễn Chí Thanh - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 4: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và đóng dấu đến vào hồ sơ (trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp); Trường hợp gửi qua bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính từ ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại điểm g và điểm i Khoản 2 Điều 9, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Bước 5: Mở, kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập tổ để mở, kiểm tra đánh giá và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ; đồng thời thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ. Bước 6: Thành lập và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật cho Giám đốc Sở KH&CN (hoặc người đứng đầu Sở KH&CN trong trường hợp chưa có Giám đốc Sở) quyết định thành lập và tổ chức các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực, cụ thể gồm: Khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông nghiệp; Khoa học xã hội và nhân văn để xem xét, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi của hồ sơ đăng ký. Bước 7: Thẩm định tài chính, kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được tuyển chọn, giao trực tiếp Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo lĩnh vực thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại hồ sơ/thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo kết luận của Hội đồng. Trong thời hạn 30 ngày, Tổ thẩm định tài chính, kinh phí phải tiến hành thẩm định xong dự toán kinh phí và hoàn thiện biên bản thẩm định các nhiệm vụ KH&CN theo quy định. Bước 8: Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ 500 triệu đồng trở lên; đồng thời phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với danh mục nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp dưới 500 triệu đồng (được UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt). Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện chương trình KH&CN cấp tỉnh được phê duyệt bằng văn bản riêng, bao gồm các thông tin chính như sau: Căn cứ pháp lý, tên chương trình, tổ chức chủ trì, ban chủ nhiệm, thời gian thực hiện, mục tiêu, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nhiệm vụ thường xuyên thuộc chương trình, sản phẩm dự kiến, tổng khái toán kinh phí thực hiện và thông tin có liên quan khác (nếu thấy cần thiết). Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (độc lập cấp tỉnh và thuộc chương trình KH&CN cấp tỉnh), gồm thông tin chính như sau: Loại hình nhiệm vụ (đề tài KH&CN/đề án KH&CN/dự án sản xuất thử nghiệm/dự án KH&CN), tên nhiệm vụ, chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm, tổ chức chủ trì, nội dung chính, sản phẩm dự kiến, thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện, phương thức khoán chi (tổng mức kinh phí, mức kinh phí khoán chi và không khoán chi - nếu áp dụng phương thức khoán chi từng phần). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | I. Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Văn bản đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (Biểu B1-1-ĐON-VP); b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì (áp dụng đối với các tổ chức chủ trì không phải là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội). c) Thuyết minh đề tài KH&CN (Biểu B1-2a-TMĐTCN-VP hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH-VP); Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm (Biểu B1-2c-TMDASX-VP); Thuyết minh đề án KH&CN (Biểu B1-2d-TMĐA-VP); Thuyết minh dự án KH&CN (Biểu B1-2e-TMTQ-DAKH-VP); Thuyết minh chương trình KH&CN (Biểu B1-2f-TMCTKH-VP). d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-3-LLTC-VP); đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN-VP); e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN-VP), trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia); f) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Biểu B1-5-PHNC-VP); g) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần); h) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định (đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì). i) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ KH&CN phải có vốn đối ứng (đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng vốn đối ứng của đơn vị chủ trì). Cụ thể như sau: - Trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm vụ. - Trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ. - Trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. k) Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ. II. Số lượng hồ sơ: 11 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 10 bản sao) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Toàn bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ: - Tên nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và tên, mã số (nếu có) của chương trình đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; - Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì, tên chủ nhiệm nhiệm vụ; - Danh mục tài liệu có trong hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết | 85 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (hoặc Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ trong trường hợp chưa có Giám đốc Sở). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và công nghệ Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo các mẫu liệt kê tại phụ lục I kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, cá nhân được giao thực hiện phải xuất trình được công văn hoặc giấy giới thiệu của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN; đồng thời phải ký xác nhận vào phiếu/sổ theo dõi giao nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (cụ thể là quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh). Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu của cơ quan quản lý, ý kiến tham gia của Hội đồng tư vấn (nếu có) theo quy định hiện hành. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; - Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. |
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC XÂY DỰNG HỒ SƠ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-CT ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. B1-1-ĐON-VP: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
2. B1-2a-TMĐTCN-VP: Thuyết minh đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
3. B1-2b-TMĐTXH-VP: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
4. B1-2c-TMDA-VP: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
5. B1-2d-TMĐA-VP: Thuyết minh đề án khoa học cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
6. B1-2e-TMTQ-DAKH-VP: Thuyết minh tổng quát dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
7. B1-2f-TMCTKH-VP: Thuyết minh Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8. B1-3-LLTC-VP: Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
9. B1-4-LLCN-VP: Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
10. B1-5-PHNC-VP: Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
- 1Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 62/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND
- 11Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
Quyết định 331/QĐ-CT năm 2022 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 331/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực