- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHUYỂN MỘT SỐ ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 24 TỈNH QUẢNG NGÃI THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Văn bản số 867/UBND- KTN ngày 02 tháng 3 năm 2022 về việc điều chuyển một số đoạn tuyến QL.24 qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thành đường địa phương; Báo cáo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 9103/TCĐBVN-QLBTĐB ngày 08 tháng 12 năm 2021; Báo cáo của Ban Quản lý dự án 85 tại Văn bản số 243/BQL-ĐHDA2 ngày 16 tháng 02 năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chuyển một số đoạn tuyến QL.24 cũ thành đường địa phương sau khi hoàn thành dự án nắn chỉnh tuyến cục bộ đoạn tuyến QL.24 đi qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi và bàn giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định (chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Ngãi thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tổ chức bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý, khai thác được thực hiện liên tục và không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương, phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện các thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định; tiếp nhận các đoạn tuyến trên sau khi có quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kết cấu hạ tầng giao thông, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, An toàn giao thông, Vận tải; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi, Tổng Giám đốc Ban Quản lý dự án 85 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ 24 CŨ TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NGÃI CHUYỂN THÀNH ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 3/2022 của Bộ GTVT)
TT | Lý trình điểm đầu | Lý trình điểm cuối | Chiều dài (km) | Ghi chú |
1 | Km4+256 | Km4+506 | 0,25 |
|
2 | Km7+350 | Km7+820 | 0,47 |
|
3 | Km12+125 | Km12+250 | 0,13 |
|
4 | Km13+140 | Km13+310 | 0,17 |
|
5 | Km13+680 | Km13+900 | 0,22 |
|
6 | Km15+080 | Km15+270 | 0,19 |
|
7 | Km15+850 | Km15+950 | 0,10 |
|
8 | Km16+190 | Km16+300 | 0,11 |
|
9 | Km17+100 | Km17+320 | 0,22 |
|
10 | Km17+750 | Km17+980 | 0,23 |
|
11 | Km18+000 | Km18+150 | 0,15 |
|
12 | Km18+400 | Km18+600 | 0,20 |
|
13 | Km18+680 | Km18+900 | 0,22 |
|
14 | Km19+920 | Km20+150 | 0,23 |
|
15 | Km20+250 | Km20+450 | 0,20 |
|
16 | Km21+580 | Km21+630 | 0,05 |
|
17 | Km21+630 | Km21+780 | 0,15 |
|
18 | Km21+800 | Km22+000 | 0,20 |
|
19 | Km22+500 | Km22+800 | 0,30 |
|
20 | Km23+220 | Km23+300 | 0,08 |
|
21 | Km24+180 | Km24+600 | 0,42 |
|
22 | Km24+600 | Km24+850 | 0,25 |
|
23 | Km25+590 | Km25+860 | 0,27 |
|
24 | Km27+620 | Km30+046 | 2,43 |
|
| Tổng cộng: | 7,23 |
|
- 1Công văn 10919/BGTVT-KCHT năm 2021 về điều chuyển một số đoạn, tuyến quốc lộ thành đường địa phương do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 13823/BGTVT-KCHT năm 2021 về điều chuyển một số đoạn tuyến quốc lộ thành đường địa phương do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chuyển một số đoạn tuyến Quốc lộ 14C tỉnh Đắk Nông thành đường địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 626/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chỉnh đoạn tuyến QL.8 cũ từ Km9+300 - Km10+070, tỉnh Hà Tĩnh thành đường địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 607/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chuyển đoạn tuyến từ Km0+00-Km4+300/QL.4A (qua nội thị thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc) và đoạn tuyến từ Km22+700-Km26+00/QL.3B (qua nội thị thị trấn Thất Kê, huyện Tràng Định), tỉnh Lạng Sơn thành đường địa phương và tiếp nhận các đoạn tuyến tránh thị trấn Đồng Đăng thành QL.4A, thị trấn Thất Khê thành QL.3B do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1525/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố chuyển đổi luồng đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thành luồng đường thủy nội địa địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Nghị định 33/2019/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 10919/BGTVT-KCHT năm 2021 về điều chuyển một số đoạn, tuyến quốc lộ thành đường địa phương do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Công văn 13823/BGTVT-KCHT năm 2021 về điều chuyển một số đoạn tuyến quốc lộ thành đường địa phương do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 263/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chuyển một số đoạn tuyến Quốc lộ 14C tỉnh Đắk Nông thành đường địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 626/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chỉnh đoạn tuyến QL.8 cũ từ Km9+300 - Km10+070, tỉnh Hà Tĩnh thành đường địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 607/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chuyển đoạn tuyến từ Km0+00-Km4+300/QL.4A (qua nội thị thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc) và đoạn tuyến từ Km22+700-Km26+00/QL.3B (qua nội thị thị trấn Thất Kê, huyện Tràng Định), tỉnh Lạng Sơn thành đường địa phương và tiếp nhận các đoạn tuyến tránh thị trấn Đồng Đăng thành QL.4A, thị trấn Thất Khê thành QL.3B do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 1525/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố chuyển đổi luồng đường thủy nội địa quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thành luồng đường thủy nội địa địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 332/QĐ-BGTVT năm 2022 về điều chuyển một số đoạn tuyến Quốc lộ 24 tỉnh Quảng Ngãi thành đường địa phương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 332/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực