Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 2277/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát;
Căn cứ Nghị quyết số: 19-NQ/TU ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ X (Khóa XI) về nhiệm vụ năm 2018;
Căn cứ Nghi quyết số: 24/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an và ninh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số: 1625/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt điều chỉnh Đề cương Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Bắc Kạn” (OCOP-BK) giai đoạn 2017 - 2020.
Căn cứ Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tại Tờ trình số: 65/TTr-VPĐP ngày 23/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn (OCOP-BK) năm 2018.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “MỖI XÃ, PHƯỜNG MỘT SẢN PHẨM” TỈNH BẮC KẠN (OCOP-BK) NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 331/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Khởi động, tuyên truyền và truyền thông về Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn (OCOP-BK) đến tất cả các cấp, các ngành và nhân dân hiểu, biết về Đề án để tích cực tham gia thực hiện góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế khu vực nông thôn, nâng cao thu nhập đời sống cho nhân dân.
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh để sản xuất các sản phẩm truyền thống, sản phẩm dịch vụ có lợi thế đạt tiêu chuẩn có khả năng cạnh tranh trên thị trường góp phần phát triển kinh tế nông thôn. Lựa chọn được sản phẩm tiêu biểu, có tiềm năng phát triển thành hàng hóa của các huyện, thành phố. Xây dựng kế hoạch thực hiện và phát triển cho sản phẩm.
- Kiện toàn, xây dựng được tổ chức bộ máy quản lý điều hành Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP- BK) từ tỉnh đến huyện, xã.
- Xây dựng hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP của tỉnh, huyện.
2. Yêu cầu
- Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định được đây là nhiệm vụ trọng tâm phục vụ thực hiện phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới tại địa phương, đơn vị trong giai đoạn 2018 - 2020;
- Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện, nghiên cứu đề xuất các hoạt động phát triển các sản phẩm đặc sản của địa phương, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn.
1. Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh giới thiệu triển khai và khởi động Đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức Hội nghị trực tuyến với các địa phương vào ngày 26 tháng 01 năm 2017, gồm các nội dung:
- Giới thiệu nội dung Chương trình quốc gia “Mỗi xã, phường một sản phẩm”;
- Giới thiệu nguồn gốc, xuất xứ và nội dung Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm”, xu hướng phát triển, sự thành công và các bài học kinh nghiệm trên thế giới và Việt Nam;
- Giới thiệu về các nội dung đề xuất trong Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn.
2. Xây dựng và hoàn thiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn
2.1. Tổ chức đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống:
* Thời gian: Tháng 01 đến tháng 3/2018.
* Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn.
* Nội dung:
- Thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, miền núi của Trung ương, địa phương liên quan đến Đề án và kết quả đã đạt được tại các cơ quan cấp tỉnh.
- Tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống của các tổ chức kinh tế tại các huyện, thành phố.
- Tổ chức hội nghị giới thiệu sản phẩm truyền thống tại các huyện thành phố:
+ Thành phần: Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; đại diện các phòng chuyên môn, các tổ chức đoàn thể các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
+ Nội dung: Giới thiệu nội dung Chương trình quốc gia “Mỗi xã, phường một sản phẩm”; nghe báo cáo nhanh về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội; tiềm năng sản phẩm lợi thế về nông lâm thủy sản, tồn tại, định hướng phát triển; thảo luận về các vấn đề liên quan đến tiềm năng, lợi thế, tồn tại, định hướng phát triển sản phẩm thuộc Đề án của địa phương.
- Tổ chức khảo sát tại các chủ thể kinh tế:
+ Thành phần: Cán bộ Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; đại diện các phòng chuyên môn: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế Hạ tầng của Ủy ban nhân dân các huyện; Phòng Kinh tế của Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Nội dung: Khảo sát hiện trạng sản xuất kinh doanh của các chủ thể lựa chọn tham gia Đề án.
2.2. Xây dựng dự thảo và hoàn thiện trình phê duyệt Đề án:
- Thời gian: Tháng 02 - ngày 15/4/2018.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, các Sở, Ngành liên quan, đơn vị tư vấn.
- Nội dung: Xây dựng và hoàn thiện dự thảo Đề án.
2.3. Tổ chức hội thảo đóng góp ý kiến để hoàn thiện Đề án:
- Thời gian: Nửa cuối tháng 3/2018.
- Nội dung: Xin ý kiến thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về dự thảo Đề án để hoàn thiện trước khi phê duyệt.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2.4. Hoàn thiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
- Thời gian: Trước ngày 31/3/2018.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh.
3. Kiện toàn, xây dựng hệ thống tổ chức thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” từ tỉnh đến huyện, xã
3.1. Kiện toàn Ban Điều hành Đề án cấp tỉnh, ban hành Quy chế hoạt động (hoặc bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia)
- Cấp tỉnh: Kiện toàn Ban Điều hành Đề án cấp tỉnh đã được thành lập theo Quyết định số: 966/QĐ-UBND ngày 30/6/2016), ban hành Quy chế hoạt động, thành lập bộ phận giúp việc Ban Điều hành Đề án.
- Cấp huyện: Thành lập Ban Điều hành cấp huyện, thành phố (hoặc bổ sung nhiệm vụ cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, thành phố). Bố trí cán bộ chuyên trách cấp huyện, thành phố, ban hành Quy chế hoạt động.
- Cấp xã: Bổ sung nhiệm vụ cho Ban Quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã trong đó cán bộ nông - lâm nghiệp chịu trách nhiệm tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn.
- Thời gian: Trong quý I/2018.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường.
3.2. Triển khai tập huấn cho cán bộ được lựa chọn vào hệ thống tổ chức thực hiện Đề án
- Thời gian: Trong quý II/2018.
- Nội dung: (i) Hình thành và tái cơ cấu các hợp tác xã/doanh nghiệp; (ii) Nghiên cứu và phát triển sản phẩm; (iii) Phương pháp luận và công cụ làm việc với cộng đồng.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Ban Điều hành Đề án cấp huyện, thành phố, đơn vị tư vấn.
3.3. Xây dựng chu trình OCOP
- Thời gian: Từ quý I - quý II/2018.
- Nội dung: Xây dựng khung thời gian để thực hiện chu trình hằng năm theo 06 bước của Đề án OCOP. Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia về chu trình OCOP triển khai tại Bắc Kạn.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn.
4. Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền về Đề án
- Nội dung: Tuyên truyền về sự cần thiết, các nguyên tắc triển khai của Đề án, nội dung Đề án, các hỗ trợ của nhà nước, các mô hình điển hình về triển khai Đề án, phát triển sản phẩm và đặc biệt là đề xuất ý tưởng sản phẩm, từ đó khởi đầu chu trình thực hiện Đề án của cộng đồng.
- Thời gian: Từ quý I - quý IV/2018.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các Sở, Ngành liên quan (Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch...), Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thành phố. Tích cực đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền mở chuyên mục “Mỗi xã, phường một sản phẩm” hằng tuần, tháng, trên các Đài Truyền thanh, Truyền hình, Báo Bắc Kạn có ít nhất 01 bài tuyên truyền về Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm”.
5. Triển khai, lựa chọn, xây dựng kế hoạch, thực hiện phát triển sản phẩm
5.1. Tổ chức đăng ký sản phẩm
- Thời gian: Trong quý II/2018.
- Nội dung: Tổ chức hội nghị cấp huyện, thành phố hướng dẫn các tổ chức kinh tế, các hộ kinh doanh đăng ký sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Ban Điều hành Đề án cấp huyện, thành phố, đơn vị tư vấn.
5.2. Tổ chức lựa chọn ý tưởng sản phẩm
- Thời gian: Trong quý II/2018.
- Nội dung: Đánh giá và lựa chọn các ý tưởng sản phẩm khả thi, đầy đủ thông tin để triển khai hỗ trợ thực hiện.
- Đơn vị thực hiện: Ban Điều hành Đề án các huyện, thành phố, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn.
5.3. Tập huấn cho cộng đồng về xây dựng ý tưởng kinh doanh (Phương án kinh doanh)
- Thời gian: Trong quý II/2018.
- Nội dung: Tổ chức lớp tập huấn cho toàn bộ các tổ chức kinh tế có ý tưởng sản phẩm được lựa chọn về cách thức xây dựng một kế hoạch kinh doanh, gồm: Khái niệm về kinh doanh, các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh, Makerting cơ bản, sản phẩm, xây dựng kế hoạch tài chính và nội dung sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn.
5.4. Triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh
5.4.1. Tập huấn phát triển kinh tế cộng đồng
- Thời gian: Trong quý III/2018.
- Nội dung: Phương pháp phát triển/cải tiến sản phẩm; hình thành và quản lý tổ chức kinh tế Hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ nhóm; kỹ năng tiếp thị sản phẩm. Tài chính doanh nghiệp nâng cao. Chỉ dẫn và kết nối sử dụng các nguồn lực.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn.
5.4.2. Hỗ trợ cộng đồng phát triển sản phẩm mới và/hoặc nâng cấp sản phẩm cũ
- Thời gian: Trong quý III - IV/2018.
- Nội dung: Điều tra thị trường, thiết kế sản phẩm, test sản phẩm, đánh giá sản phẩm, điều chỉnh sản phẩm thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, học tập kinh nghiệm. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân xây dựng được các dự án để sản xuất ra các sản phẩm, tiếp cận được các nguồn vốn phù hợp. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động hỗ trợ thông qua các dự án đề xuất và công tác nghiệp vụ chuyên môn nhằm phát triển tổ chức kinh tế và phát triển sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Ban Điều hành Đề án các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn.
5.4.3. Tập huấn, tư vấn phát triển sản phẩm
- Thời gian: Trong quý III - IV/2018.
- Nội dung: Thực hiện phân tích thị trường, cung cầu sản phẩm; phân tích SWOT về sản phẩm; đánh giá rủi ro trong phát triển và thương mại hóa sản phẩm; xây dựng chiến lược phát triển và thương mại hóa sản phẩm, xây dựng bao bì, nhãn hàng hóa, tem truy xuất nguồn gốc, an toàn vệ sinh thực phẩm... kết nối thị trường, kết nối với các nhà cung ứng đầu vào.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Ban Điều hành Đề án các huyện, thành phố, đơn vị tư vấn.
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐỀ ÁN
STT | Các hoạt động triển khai | Các hoạt động hỗ trợ | Kết quả |
1 | Hình thành hoặc tái cơ cấu các tổ chức kinh tế | Tập huấn và tư vấn tại chỗ | Người dân có thể chủ động hình thành tổ chức mới hoặc tái cơ cấu tổ chức đã có |
2 | Huy động nguồn lực | Tập huấn và tư vấn tại chỗ | Người dân được chỉ dẫn, kết nối sử dụng các nguồn lực |
3 | Xây dựng cơ bản mua sắm và lắp đặt trang thiết bị | - Các dự án KHCN, dự án Hỗ trợ sản xuất - Tư vấn tại chỗ | Người dân có thể huy động tiếp cận được các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phù hợp quy mô sản xuất |
4 | Sản xuất sản phẩm | - Tư vấn tại chỗ - Hỗ trợ của các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân... | Người dân giải quyết được các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất |
5 | Hoàn thiện quy trình công nghệ | - Dự án sản xuất, Đề tài nghiên cứu KHCN | Khi tham gia các đề tài, dự án KHCN người dân có thể hoàn thiện được công nghệ sản xuất |
6 | Xúc tiến thương mại | - Quảng bá trên các phương tiện truyền thông - Tham gia các hội chợ | Sản phẩm sản xuất được tham gia các kênh tiếp thị, phương thức bán hàng (Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tham gia hội chợ, triển lãm...) |
7 | Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | - Tập huấn, đào tạo | Người dân từng bước được nâng cao năng lực có khả năng triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh. |
5.5. Tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm (thi sản phẩm cấp huyện, tỉnh)
5.5.1. Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện:
- Thời gian: Trong quý IV/2018.
- Nội dung: Đánh giá và phân hạng sản phẩm tham gia Đề án của huyện trong năm theo bộ tiêu chí qua đó lựa chọn được sản phẩm đi thi cấp tỉnh (những sản phẩm không đạt có thể hoàn thiện, nâng cấp và tham gia vào cuộc thi kỳ tiếp theo).
- Đơn vị thực hiện: Ban Điều hành Đề án cấp huyện; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, đơn vị tư vấn hỗ trợ.
5.5.2. Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh
- Thời gian: Trong quý IV/2018.
- Nội dung: Đánh giá và phân hạng sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên của các huyện trong năm theo Bộ tiêu chí Quốc gia. Các sản phẩm đạt tiêu chí đưa đi tham dự kỳ thi cấp quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Ban Điều hành Đề án cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, đơn vị tư vấn hỗ trợ.
6. Xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm
- Khảo sát thực trạng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá sản phẩm; điều tra hiện trạng hệ thống xúc tiến thương mại bán hàng trên địa bàn toàn tỉnh.
+ Thời gian: Trong quý II/2018.
+ Đơn vị thực hiện: Đơn vị tư vấn thực hiện; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Sở Công thương hỗ trợ.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm
+ Thời gian: Quý III- quý IV/2018.
+ Nội dung: Quy hoạch xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại cấp tỉnh và cấp huyện, các điểm du lịch, gian hàng tại các chợ, điểm bán hàng tại các khách sạn, nhà hàng...
+ Đơn vị thực hiện: Đơn vị tư vấn thực hiện; Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Sở Công thương hỗ trợ.
- Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm: Quảng bá các sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết nối thị trường, tổ chức hội chợ cấp tỉnh, cấp huyện và tham gia các hội chợ triển lãm tại các tỉnh trên địa bàn toàn quốc (Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Sở Công thương kết nối, các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động tham gia).
+ Thời gian: Quý III - quý IV/2018
+ Đơn vị thực hiện: Sở Công thương, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Ban Điều hành Đề án các huyện, thành phố.
7. Học tập kinh nghiệm triển khai chương trình OCOP
- Thời gian: Trong quý III/2018.
- Nội dung: Tham quan, học tập mô hình tổ chức, cách thực hiện Đề án tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
8. Đánh giá và tổng kết bài học kinh nghiệm
- Thời gian: Trong quý IV/2018.
- Nội dung: Rà soát, đánh giá và tổng kết bài học kinh nghiệm về tổ chức và triển khai Đề án OCOP năm 2018, phương hướng triển khai trong năm 2019.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị.
- Từ nguồn kinh phí đã giao cho Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tại Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Nguồn kinh phí từ Dự án CSSP.
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TRÁCH NHIỆM CÁC CẤP, CÁC NGÀNH
1. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, hoàn thiện Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Điều phối các hoạt động của toàn bộ Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống, xây dựng kế hoạch hằng năm thực hiện Đề án. Thống nhất với các địa phương về phát triển sản phẩm trong năm 2018. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá Đề án tại các huyện, thành phố.
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ngành liên quan bố trí, phân bổ nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia cho các địa phương để lồng ghép vào các hoạt động của Đề án.
- Chủ trì phối hợp với Sở Công thương, và các Sở, Ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
- Phối hợp điều hành các doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức xây dựng, quản lý bán hàng tại cấp tỉnh, huyện.
- Định kỳ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết công tác thực hiện Đề án và đề ra nhiệm vụ cho giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại tổ chức các hội chợ, hội thi để góp phần quảng bá và tiêu thụ sản phẩm thuộc Đề án.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
- Lồng ghép các hoạt động của ngành gắn với việc thực hiện Đề án trên phạm vi toàn tỉnh (hỗ trợ máy móc thiết bị, hỗ trợ kiến thức kinh doanh, hỗ trợ thiết kế bao bì sản phẩm).
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì triển khai các các chính sách liên quan đến phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, nhất là việc thực hiện Quyết định số: 1892/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển các sản phẩm thuộc Đề án.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề án (từ khâu quy hoạch, tổ chức sản xuất, khuyến nông, chuyển giao công nghệ...).
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm thuộc Đề án. Bố trí sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm hỗ trợ các tổ chức kinh tế nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm.
- Hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện xây dựng, quản lý nhãn hiệu, mẫu mã bao bì sản phẩm hàng hóa, đăng ký bảo hộ, sở hữu trí tuệ nhãn hiệu sản phẩm.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề án.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
5. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm. Thực hiện quản lý các sản phẩm thuộc lĩnh vực Sở quản lý.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của Ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề án.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh các danh lam thắng cảnh, các lễ hội trên địa bàn toàn tỉnh (Hồ Ba Bể...).
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của Ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề án.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm. Đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ du lịch tham gia Đề án.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì quản lý định hướng, tổ chức đào tạo các ngành nghề liên quan đến Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhận lực trong tỉnh để phục vụ nâng cao hiệu quả của Đề án.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của Ngành với việc tư vấn phát triển các tổ chức kinh tế tham gia Đề án.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm. Đặc biệt là các vấn đề về tổ chức, lao động.
8. Các Sở, Ban, Ngành liên quan
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của ngành thực hiện lồng ghép các hoạt động để phục vụ việc tổ chức thực hiện Đề án góp phần sản xuất các sản phẩm truyền thồng, đặc sản của địa phương góp phần nâng cao thu nhập cho các tổ chức kinh tế và người dân trên địa bàn.
9. Các tổ chức đoàn thể: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên Minh Hợp tác xã tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học tỉnh, Hội Đông y tăng cường các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện Đề án chủ động tổ chức các hoạt động tham gia vào chuỗi giá trị hình thành trong quá trình thực hiện Đề án.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy trên địa bàn để thực hiện Đề án năm 2018 cũng như cả giai đoạn; bố trí cán bộ chuyên trách để theo dõi và thực hiện đề án trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án tại địa phương;
- Tổ chức hội nghị giới thiệu Đề án tại địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh;
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tổ chức điều tra khảo sát đánh giá các sản phẩm truyền thống tại địa phương;
- Phối hợp tổ chức các hoạt động tập huấn hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh cho các tổ chức kinh tế;
- Triển khai các bước trong quá trình thực hiện chu trình của Đề án theo hướng dẫn của các cơ quan cấp tỉnh, tổ chức cuộc thi đánh giá phân hạng sản phẩm tại địa phương;
- Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền các nội dung của Đề án;
- Bố trí nguồn lực, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện có hiệu quả Đề án;
- Tổ chức kiểm tra giám sát các hoạt động thực hiện Đề án trên địa bàn;
Trên đây là Kế hoạch Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn năm 2018./.
- 1Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm Tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 3Kế hoạch 63/KH-OCOP thực hiện Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí tạm thời xác định sản phẩm OCOP chủ lực cấp tỉnh và sản phẩm OCOP định hướng cấp Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2290/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP năm 2018 theo Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 20182020, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 490/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm Tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 63/KH-OCOP thực hiện Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm năm 2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2277/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 và bộ công cụ điều tra, khảo sát do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2018 của tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí tạm thời xác định sản phẩm OCOP chủ lực cấp tỉnh và sản phẩm OCOP định hướng cấp Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 2290/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án thí điểm phát triển sản phẩm OCOP năm 2018 theo Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 20182020, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 490/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 331/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn (OCOP-BK) năm 2018
- Số hiệu: 331/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra