Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3304/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-BXD ngày 25/11/2014 của Bộ Xây dựng về việc công nhận thị xã Đồng Xoài là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3072/TTr-SXD ngày 27/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thị xã Đồng Xoài
1. Quan điểm
- Xây dựng Chương trình phát triển đô thị Đồng Xoài phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước; điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025.
- Đến năm 2030, xây dựng và phát triển đô thị Đồng Xoài theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại. Tập trung nâng cao chất lượng đô thị, phát triển đô thị theo mô hình đô thị xanh, đô thị sinh thái.
2. Mục tiêu
- Xây dựng danh mục, lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm: các khu vực phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, khu đô thị có chức năng chuyên biệt cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm phù hợp với các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị được duyệt.
- Đề ra các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được theo từng giai đoạn 05 năm và hàng năm theo các chỉ tiêu phát triển đô thị tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020, phù hợp với quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đô thị được duyệt.
- Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thị xã Đồng Xoài theo các giai đoạn
Chỉ tiêu | Đơn vị | Hiện trạng | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |
Đô thị hóa | % | 60 | 70 | 75 | 80 | |
Nhà ở | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 17,89 | 25 | 29 | 30 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố | % | 90 | 96.5 | 98.5 | 100 | |
Giao thông | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị | % | 11,07 | 15 | 20 | 25 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng | % | 11,88 | 14 | 17 | 20 | |
Cấp nước | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sinh hoạt | % | 42 | 60 | 75 | 90 |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ | 187 | 120 | 130 | 150 | |
Thoát nước và xử lý nước thải | Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước | % | 78,97 | 85 | 90 | 95 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý | % | 0 | 60 | 65 | 70 | |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | % | 22,37 | 19 | 17 | 15 | |
Chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị được thu gom và xử lý | % | 85,09 | 90 | 95 | 100 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, y tế nguy hại được thu gom và xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Chiếu sáng | Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường chính được chiếu sáng | % | 86,79 | 90 | 95 | 100 |
Tỷ lệ chiều dài các tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng | % | 25,58 | 65 | 75 | 85 | |
Đất cây xanh | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 7 | 9 | 12 | 15 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị | m2/người | 5,1 | 6,5 | 8,5 | 10 |
III. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị xã Đồng Xoài
1. Tên các khu vực phát triển đô thị: Trên địa bàn thị xã Đồng Xoài được chia thành 5 khu vực phát triển đô thị như sau:
- Khu vực 1: Khu đô thị trung tâm;
- Khu vực 2: Khu đô thị phía Đông;
- Khu vực 3: Khu đô thị Tây - Bắc;
- Khu vực 4: Khu đô thị phía Tây;
- Khu vực 5: Khu đô thị phía Nam.
2. Quy mô diện tích của các khu vực phát triển đô thị
- Diện tích khu đô thị trung tâm: 1.785 ha.
- Diện tích khu đô thị phía Đông: 160 ha.
- Diện tích khu đô thị Tây - Bắc: 230 ha.
- Diện tích khu đô thị phía Tây: 590 ha.
- Diện tích khu đô thị phía Nam: 155 ha.
3. Các chức năng chính của các khu vực
a) Khu đô thị trung tâm
- Chức năng: Là khu đô thị truyền thống, trung tâm thị xã.
- Tổ chức không gian: Trung tâm hành chính cơ quan cấp tỉnh và thị xã, trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm TDTT, công viên trung tâm thị xã, công viên cảnh quan hồ suối Cam, trung tâm khu đô thị, dịch vụ công cộng cấp đô thị - khu đô thị, đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, đất ở xây dựng mới, công viên cây xanh khu ở...
b) Khu đô thị phía Đông
- Chức năng: Đây là khu đô thị phát triển mới với chức năng tạo thị là khu đô thị thương mại - dịch vụ, chợ đầu mối; Hình thành trung tâm khu đô thị.
- Tổ chức không gian:
+ Xây dựng mới trung tâm thương mại, chợ đầu mối, hình thức kiến trúc kết hợp tính hiện đại và bản sắc dân tộc, mang đặc trưng riêng của đô thị sinh thái.
+ Trung tâm khu đô thị: nằm liền kề trung tâm văn hóa - TDTT, tạo thành không gian sinh động trên trục chính.
+ Khu hỗn hợp - ở tập trung mật độ cao: nằm dọc đường ĐT753.
+ Khu ở mật độ thấp: bao gồm các dạng nhà vườn, biệt thự mái dốc, mật độ xây dựng thấp, hài hòa với cảnh quan.
+ Công viên cảnh quan dọc các suối.
c) Khu đô thị Tây - Bắc
- Chức năng: Là khu đô thị giáo dục - đào tạo, Văn hóa - dịch vụ.
- Tổ chức không gian: trung tâm văn hóa - hội nghị - triển lãm, trung tâm khu đô thị, công viên TDTT, công viên cảnh quan dọc suối Cam...
d) Khu đô thị phía Tây
- Chức năng: Là khu đô thị công nghiệp - dịch vụ (gắn với KCN Đồng Xoài I và II).
- Tổ chức không gian: Trung tâm y tế (bệnh viện đa khoa, chuyên khoa), đất phát triển hỗn hợp, dịch vụ công cộng cấp đô thị, trung tâm khu đô thị, đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, đất ở xây dựng mới, đất quân sự...
e) Khu đô thị phía Nam
- Chức năng: Là khu đô thị công nghiệp - thương mại - dịch vụ (gắn với Đồng Xoài III và ga đường sắt).
- Tổ chức không gian: Trung tâm thương mại, đất phát triển hỗn hợp, trung tâm khu đô thị, đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, đất ở xây dựng mới...
IV. Các dự án ưu tiên đầu tư để nâng cấp thị xã Đồng Xoài lên thành phố vào năm 2018:
- Láng nhựa, hệ thống thoát nước, vỉa hè, điện chiếu sáng các tuyến đường 13m, 17m Khu phố Phú Thanh.
- Hoàn thiện các tuyến đường khu dân cư ấp 1, xã Tiến Thành.
- Vỉa hè, cây xanh đường Nguyễn Thái Học, Hoàng Văn Thái, Nguyễn Thị Định, Huỳnh Văn Nghệ và Bùi Hữu Nghĩa.
- Nâng cấp bê tông nhựa nóng các tuyến đường số 21; 22 và 24 khu TTHC thị xã.
- Nâng cấp bê tông nhựa nóng các tuyến đường số 15, 16, 17 và 18 khu TTHC thị xã.
- Nâng cấp bê tông nhựa nóng các tuyến đường 1; 2; 3; 4 và 5 khu TTHC P. Tân Đồng.
- Đường Lý Thường Kiệt nối dài (đoạn từ Phú Riềng đỏ tới đường số 1 phường Tân Đồng).
- GPMB + XD đoạn đường từ Nguyễn Huệ đến TTHC P. Tân Thiện.
- Dự án Chợ Tân Thành.
- Đường Quy hoạch số 1, phường Tân Thiện.
- Đường Tôn Đức Thắng (từ Đường số 1 đến Phú Riềng Đỏ) + (từ Phan Bội Châu đến Nguyễn Chánh).
- Đường Võ Văn Tần (từ Tôn Đức Thắng đến Hùng Vương).
- Đường Số 18 A (từ đường Lê Duẫn đến đường Lê Quý Đôn).
- Đường Số 18 (từ đường Lê Duẫn nối dài đến đường Phú Riềng Đỏ).
- Xây dựng Đường tránh nội ô thị xã Đồng Xoài.
- Đường Nguyễn Huệ (từ Quốc Lộ 14 đến đường Lê Quý Đôn).
- Hoàn thiện các tuyến đường trong khu phía Bắc tỉnh lỵ
Qua phân tích các tiêu chí hiện trạng phát triển đô thị của thị xã Đồng Xoài so với các tiêu chí của đô thị loại II theo quy định tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị thì hiện trạng đô thị thị xã Đồng Xoài đạt 58,15/100 điểm và còn rất nhiều tiêu chí chưa đạt mức tối thiểu theo quy định. Do đó, để hoàn thiện các tiêu chí nhằm nâng cấp đô thị Đồng Xoài đạt tiêu chuẩn đô thị loại II vào giai đoạn 2026-2030 theo quy định và theo đúng định hướng quy hoạch vùng tỉnh, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh thì thị xã Đồng Xoài phải tập trung, phát huy mọi nguồn lực để thực hiện các danh mục dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội làm cho thị xã Đồng Xoài phát triển nhanh, bền vững xứng tầm là đô thị loại II giai đoạn 2026-2030.
1. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017-2020:
- Xây dựng Khu đô thị mới - Công viên trung tâm Đồng Xoài
- Xây dựng đường Trần Hưng Đạo nối dài
- Đường Vòng quanh hồ thủy lợi Phước Hòa
- Dàn đèn chiếu sáng sân vận động tỉnh
- Xây dựng hạ tầng giao thông nội ô thị xã Đồng Xoài
- Xây dựng kè và nạo vét hồ Suối Cam
- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng Xoài I
- Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình phước
- Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh từ 300 giường lên 600 giường
- Trường Mầm non Họa Mi
- Ký túc xá học sinh, nhà tập thể thao và hạ tầng kỹ thuật Trường Cao đẳng Y tế
- Nhà làm việc các khoa và bộ môn khối thực hành và Thư viện trường Trường Cao đẳng Y tế
- Đường vào ấp Bưng Sê (đoạn từ QL14 đến cầu Thuận Phú) thị xã Đồng Xoài
- Xây dựng Nhà tập đa năng, hồ bơi, sân bóng đá mini trường THPT chuyên Quang Trung, thị xã Đồng Xoài
- Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình Phước
- Trung tâm Văn hóa tỉnh
- Nhà thi đấu đa năng thị xã
- Dự án xây dựng khu TTHC phường Tân Đồng
- Dự án xây dựng khu TTHC xã Tiến Thành
- Láng nhựa + GPMB đường số 3 (từ đường Phú Riềng Đỏ đến khu TTHC phường Tân Đồng)
- GPMB + XD Đường Trần Phú nối dài đoạn từ Lý Thường Kiệt đến khu TTHC thị xã
- XD đoạn đường nối đường Lê Duẩn với đường 20
- Nâng cấp cải tạo chợ Đồng Xoài
- Dự án Chợ Tân Xuân
- XD trường chất lượng cao THCS Tân Thiện
- Dự án xây dựng bào đồng Thê xã Tiến Hưng
- Dự án đường Lê Quý Đôn
- Trường MN Hoa Lan
- Xây dựng trường MN Hoa phượng
- Xây dựng trường MN Hoa Cúc
- Xây dựng trường MN Hướng Dương
- Láng nhựa đường vào Trại giam An phước
- GPMB+Nâng cấp, cải tạo xây dựng kè đá suối Đồng Tiền
- Xây dựng các tuyến đường khu Lâm Viên
- Xây dựng Thư viện tỉnh
- Xây dựng bảo tàng tỉnh
- Xây dựng rạp chiếu phim tỉnh
2. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng đường vòng quanh Khu du lịch hồ Suối Cam
- Xây dựng đường số 21 (từ đường số 30 đến ĐT741)
- Xây dựng đường số 31 (từ đường số 34 đến ĐT741)
- Xây dựng đường số 3 (từ đường Nguyễn Huệ đến đường số 8)
- Đầu tư hoàn chỉnh đường Trần Hưng Đạo
- Xây dựng Đường Trường Chinh (từ Hồ Xuân Hương đến đường Vòng Hồ Suối Cam)
- Xây dựng Đường số 49 (từ đường Vòng Hồ Suối Cam đến đường số 9)
- Xây dựng Đường Trường Chinh nối dài (từ QL 14 đến đường số 30)
- Xây dựng Đường số 30 (từ đường Trường Chinh đến ĐT741)
- GPMB+XD đường nối Đặng Thái Mai đến Lý Thường Kiệt
- Đường số 1 đoạn từ vành đai phía nam đến đường Tôn Đức Thắng
- Đường số 18 đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Quang Khải
- Đường số 1 đoạn từ vành đai phía nam đến đường Tôn Đức Thắng
- Đường số 26 đoạn từ vành đai phía nam đến đường Tôn Đức Thắng
- Xây dựng đường quy hoạch số 20 P. Tân Bình (đoạn từ đường Hùng Vương đến Sở Nông Nghiệp) bao gồm cả GTĐB
- GPMB+XD đường Quy hoạch số 11 phường Tân Đồng
- Đường số 1 (đoạn từ Tôn đức thắng đến QL14)
- Đường Vành đai thị xã Đồng Xoài (đoạn từ phường Tân Đồng đến xã Thuận phú, huyện Đồng Phú)
- Đường số 4 (vành đai phía nam đến đường Tôn Đức Thắng)
- Trường THCS Tiến Hưng (điểm Quảng Hưng)
- Trường TH Tiến Hưng (điểm Quảng Hưng)
- Trường MN Tiến Hưng (điểm Quảng Hưng)
- Trường TH Bưng Sê xã Tân Thành
- Trường THCS Tân Xuân
- Nâng cấp TT Thể dục thể thao tỉnh
3. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2026-2030
- Xây dựng đường số 31 (từ đường số 39 đến đường số 34)
- Xây dựng đường số 18 (từ đường Lê Duẩn đến đường số 16)
- Xây dựng đường số 16
- Xây dựng đường số 1 (từ đường Nguyễn Huệ đến đường số 16)
- Xây dựng đường số 12
- Xây dựng đường số 11 (từ đường Hồ Xuân Hương đến đường Nguyễn Huệ)
- Xây dựng đường số 9 (từ đường Hồ Xuân Hương đến đường số 1)
- Xây Khu đô thị mới và Khu du lịch sinh thái hồ Suối Cam
- Nâng cấp cải tạo các trục chính đô thị đạt chuẩn tuyến đường văn minh đô thị
4. Nguồn lực thực hiện
- Tranh thủ các nguồn vốn của Trung ương, ưu tiên các nguồn vốn vay ưu đãi và các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, vốn trái phiếu Chính phủ, để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị để thu hút các thành phần kinh tế vào đầu tư.
- Xây dựng quỹ đầu tư phát triển đô thị của thị xã
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư; kêu gọi và khuyến khích các hình thức đầu tư, liên kết BT, BOT, BTO v.v... Thực hiện thí điểm triển khai đầu tư xây dựng một số dự án hạ tầng trọng điểm theo phương thức BOT.BT.
- Thực hiện xã hội hóa đầu tư phát triển đô thị: Khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng cho từng khu vực phát triển đô thị, sử dụng hình thức đổi đất để lấy cơ sở hạ tầng, coi đây là nguồn vốn lớn.
VII. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Giai đoạn đầu (2017-2020): Ưu tiên đầu tư phát triển khu đô thị trung tâm và khu đô thị Tây Bắc.
- Giai đoạn 2021-2025: Đầu tư phát triển khu đô thị phía Tây.
- Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư phát triển khu đô thị phía Đông và khu đô thị phía Nam.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị xã Đồng Xoài.
- Chủ trì triển khai lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thị xã Đồng Xoài trên cơ sở quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị của thị xã được phê duyệt.
- Chủ trì đôn đốc, kiểm tra và báo cáo quá trình thực hiện cho UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính đề xuất với UBND tỉnh, hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án trong các khu vực phát triển đô thị.
- Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh kịp thời bố trí các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư các công trình theo danh mục đã được phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị xã Đồng Xoài.
4. Sở Tài chính
Có kế hoạch phân bổ nguồn vốn để thực hiện các dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại các khu vực phát triển đô thị.
6. UBND thị xã Đồng Xoài:
- Phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện các dự án trong các khu vực phát triển đô thị.
- Khai thác quỹ đất để thực hiện các dự án trong các khu vực phát triển đô thị,
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2025
- 7Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 8Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước
- 8Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1388/QĐ-BXD năm 2014 công nhận thị xã Đồng Xoài là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bình Phước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 15Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 18Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 19Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018-2025
- 20Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 21Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 3304/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3304/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra