- 1Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 2Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1482/QĐ-BTC quy định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TẮC, CHUẨN MỰC ỨNG XỬ, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI CHÍNH TRONG THI HÀNH CÔNG VỤ VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Quy tắc, chuẩn mực ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính trong thi hành công vụ và trong quan hệ xã hội
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TẮC, CHUẨN MỰC ỨNG XỬ, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /QĐ-BTC ngày 08 tháng 01 năm 200 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I- Quy định chung:
1- Cán bộ, công chức, viên chức trong quy định này là những người hiện đang công tác tại các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm thi hành nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật, của Bộ, của tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là cán bộ tài chính).
2- Quy tắc, chuẩn mực ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội được thể hiện qua việc:
2.1 Thực thi nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được quy định;
2.2 Giải quyết các mối quan hệ trong khi thi hành công vụ.
II- Quy tắc ứng xử:
1- Những quy định cán bộ tài chính phải làm:
1.1 Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức, viên chức được làm và không được làm;
1.2 Tuân thủ đúng Quy chế làm việc và nội quy của cơ quan;
1.3 Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích các phương tiện làm việc;
1.4 Thực hiện chế độ trách nhiệm theo quy định của Nhà nước và của Bộ;
1.5 Chấp hành nghiêm chế độ bảo mật, quy định phát ngôn của cơ quan;
1.6 Minh bạch, công khai tài sản theo quy định;
1.7 Chấp hành nghiêm những điều cần xây, cần chống đã được Thủ trưởng đơn vị quy định;
1.8 Riêng cán bộ tài chính là Đảng viên phải thực hiện nghiêm túc những điều Đảng viên không được làm đã được quy định tại các văn bản của Bộ Chính trị.
2- Những việc cán bộ tài chính không được làm:
2.1 Nhận tiền, nhận quà (sai quy định) của các tổ chức, cá nhân dưới mọi hình thức;
2.2 Tặng tiền, tặng quà (sai quy định) cho các tổ chức, cá nhân dưới mọi hình thức;
2.3 Hách dịch, quát nạt, cố tình gây khó khăn, phiền hà, chậm trễ giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp theo quy định để mong đạt mục đích tư lợi;
2.4 Gây sức ép hoặc yêu cầu doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị cho, tặng, biếu cổ phần, cổ phiếu hoặc được mua cổ phần, cổ phiếu giá ưu đãi dưới bất kỳ hình thức nào;
2.5 Vi phạm Quy chế văn hóa công sở được quy định tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
2.6 Sử dụng các hình thức tác động (thư tay, điện thoại...) của người có chức, có quyền để giải quyết hoặc yêu cầu cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan giải quyết những công việc sai quy định của cơ quan, đơn vị hoặc trái với quy định của pháp luật.
III- Chuẩn mực ứng xử:
1- Bản thân:
1.1 Không ngừng học tập, nghiên cứu để tham mưu cho lãnh đạo đơn vị thực hiện đúng trách nhiệm công vụ được phân công;
1.2 Khắc phục khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
1.3 Có chính kiến, trình bày và bảo vệ chính kiến của mình về những vấn đề liên quan đến hoạt động công vụ;
1.4 Văn minh trong giao tiếp, ứng xử.
2- Quan hệ với cấp trên:
2.1 Trung thực trong việc cung cấp thông tin, báo cáo kết quả công việc hoặc đề xuất công việc với cấp trên phải rõ ràng và chi tiết;
2.2 Chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công và quyết định của cấp trên.
3- Quan hệ với cấp dưới:
3.1 Đúng mực, minh bạch trong quan hệ công tác và trong quan hệ cá nhân;
3.2 Chỉ thị hoặc giao việc cho cấp dưới phải rõ ràng và tạo điều kiện tối đa để cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3.3 Tôn trọng, lắng nghe ý kiến đề xuất của cấp dưới.
4- Quan hệ với đồng nghiệp, với các tổ chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài ngành:
4.1 Có tinh thần hợp tác trong giải quyết công việc bảo đảm đúng tiến độ, đúng quy định, đúng quy trình của từng lĩnh vực công tác;
4.2 Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp và trao đổi thẳng thắn để tìm ra giải pháp tốt nhất trong giải quyết công việc.
5- Quan hệ với các đối tượng được phục vụ (nhân dân, doanh nghiệp):
5.1 Tôn trọng các đối tượng được phục vụ để có thái độ, hành vi trong tiếp xúc và giải quyết công việc văn minh, lịch sự; lắng nghe ý kiến, tạo điều kiện để các đối tượng được phục vụ giám sát và chịu sự giám sát của các đối tượng được phục vụ;
5.2 Tận tình hướng dẫn chính sách, chế độ, thủ tục, quy trình giải quyết công việc khi có yêu cầu, thông báo đầy đủ các thông tin cần thiết liên quan đến quy trình, thủ tục để giải quyết công việc cho các đối tượng được phục vụ đúng thời gian quy định;
5.3 Không gặp gỡ đối tượng được phục vụ ở ngoài trụ sở để bàn và giải quyết công việc.
IV- Đạo đức nghề nghiệp:
1- Trung thực, khách quan, đúng quy định của Pháp luật trong giải quyết công việc;
2- Thẳng thắn, rõ ràng trong các mối quan hệ với doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong khi thi hành công vụ;
V- Tổ chức thực hiện:
1- Quy định này được niêm yết công khai tại các trụ sở làm việc, trụ sở tiếp công dân của các đơn vị trong ngành tài chính.
2- Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trong ngành tài chính thực hiện quy định này.
3- Những quy định trên đây là cơ sở để đánh giá và bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các đơn vị và cá nhân.
4- Những hành vi vi phạm quy định này bị xử lý kỷ luật theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức và các văn bản pháp luật có liên quan.
5- Người đứng đầu đơn vị, cấp phó của người đứng đầu đơn vị để xảy ra vụ việc vi phạm quy định này sẽ bị xử lý kỷ luật theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ, Quyết định số 1482/QĐ-BTC ngày 17/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
6- Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị, các cấp ủy đảng và tổ chức công đoàn có trách nhiệm phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Quyết định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị để thực hiện nghiêm chỉnh./.
- 1Quyết định 3008/QĐ-BGTVT năm 2007 quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, những việc phải làm và không được làm của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 2659/QĐ-BTP năm 2012 về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 117-QĐ/BCSĐTNMT năm 2014 quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường do Ban cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 70/2015/TT-BTC về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 828/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế Văn hóa công sở tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 1Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 2Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 4Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3008/QĐ-BGTVT năm 2007 quy định về quy tắc, chuẩn mực ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, những việc phải làm và không được làm của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 7Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 8Quyết định 2659/QĐ-BTP năm 2012 về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 1482/QĐ-BTC quy định trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 10Quyết định 117-QĐ/BCSĐTNMT năm 2014 quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường do Ban cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 70/2015/TT-BTC về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 33/QĐ-BTC năm 2008 về Quy định quy tắc, chuẩn mực ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức ngành Tài chính trong thi hành công vụ và quan hệ xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực