- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 4Luật Công nghệ thông tin 2006
- 5Luật Bình đẳng giới 2006
- 6Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 7Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 9Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 10Nghị định 140/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stíc
- 11Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 12Luật bảo hiểm y tế 2008
- 13Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 14Luật Quản lý nợ công 2009
- 15Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 16Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 18Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Chỉ thị 49-CT/TW năm 2005 về xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Chỉ thị 09/CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 21Kết luận 65-KL/TW năm 2010 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở do Ban Bí thư ban hành
- 22Bộ Luật lao động 2012
- 23Luật giáo dục đại học 2012
- 24Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 25Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 26Quy định 101-QĐ/TW về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 27Luật dự trữ quốc gia 2012
- 28Luật hợp tác xã 2012
- 29Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 30Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2012 về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 31Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 32Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 33Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 35Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 36Luật đấu thầu 2013
- 37Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 38Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 39Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 40Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 41Luật Xây dựng 2014
- 42Luật Đầu tư công 2014
- 43Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 44Luật Hộ tịch 2014
- 45Luật Đầu tư 2014
- 46Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 47Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Chính phủ ban hành
- 48Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50Luật Báo chí 2016
- 51Luật ngân sách nhà nước 2015
- 52Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 53Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 55Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 56Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57Nghị định 116/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 58Luật phí và lệ phí 2015
- 59Luật trẻ em 2016
- 60Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 61Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 62Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 64Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 65Kết luận 05-KL/TW năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 66Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 67Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 68Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 69Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 70Nghị quyết 04-NQ/TW năm 2016 về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiển "tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 71Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 72Quyết định 55/2016/QĐ-TTg về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 73Quyết định 2791/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 23/2016/QH14 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 VÀ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14 ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020,
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 của Bộ Tài chính, gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính.
(Chi tiết tại Quyết định số 2791/QĐ-BTC ngày 27/12/2016 của Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền kèm theo).
b) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành (Chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, Ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết 01/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP (Phụ lục 01):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, Ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 hàng tháng và tháng cuối quý để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý theo đúng quy định.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 20/11/2017 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2017.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư đã được Bộ Tài chính phê duyệt tại Quyết định số 2791/QĐ-BTC ngày 27/12/2016: Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 18 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản giấy và bản file theo địa chỉ (tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn)) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
3. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 (Phụ lục 02): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hàng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 09/01/2017 của Bộ Tài chính)
TT | NHIỆM VỤ | CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH | |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | ||||
I | ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỂM SOÁT LẠM PHÁT |
|
|
|
|
1 | Phối hợp chặt chẽ trong điều hành chính sách kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát |
|
|
|
|
a | Các Bộ: KHĐT, Tài chính, Công Thương, Ngoại giao và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo dõi sát diễn biến tình hình kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và trong nước để chủ động có phương án, giải pháp ứng phó kịp thời; phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành chính sách bảo đảm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng. Kịp thời đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ trương điều hành ứng phó với diễn biến mới của tình hình thế giới và trong nước. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN, Vụ HTQT, Vụ TCNH theo chức năng | Viện CL&CSTC, KBNN và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
b | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương; |
|
|
|
|
- | Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt và hoạt động ngân hàng hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách khác, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Điều hành tăng trưởng tín dụng phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, điều chỉnh cơ cấu tín dụng tập trung vào lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên gồm nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao,... Giữ ổn định mặt bằng lãi suất, phấn đấu giảm mặt bằng lãi suất, nhất là lãi suất cho vay trung và dài hạn. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ và thị trường vàng. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án chống Đô la hóa và vàng hóa, trong đó các giải pháp cần có lộ trình triển khai phù hợp với thực tiễn của Việt Nam; nghiên cứu có lộ trình, giải pháp huy động và sử dụng vào sản xuất kinh doanh nguồn lực vàng và ngoại tệ. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016 - 2020. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
c | Bộ Tài chính: |
|
|
|
|
- | (1) Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ và chủ động phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát. (2) Hoàn thành kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ theo kế hoạch vay - trả nợ Chính phủ đã duyệt. | Bộ Tài chính | - (1) Vụ TCNH chủ trì; - (2) KBNN chủ trì. | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Lộ trình phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Bộ Tài chính | Vụ TCNH | KBNN và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | (1) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành theo quy định của pháp luật về quản lý giá và kiểm soát lạm phát. (2) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện đấu thầu giá thuốc chữa bệnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ Tài chính | - (1) Cục QLG chủ trì; - (2) Vụ HCSN chủ trì. | - (1) Các đơn vị liên quan; - (2) Cục QLCS và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
d | Bộ Y tế khẩn trương triển khai đấu thầu giá thuốc chữa bệnh theo chủ trương của Chính phủ. | Bộ Y tế | Cục QLG | Cục QLCS, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
|
đ | Các bộ, ngành trung ương và địa phương có lộ trình điều chỉnh giá các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quản lý giá theo quy định của pháp luật và Ban Chỉ đạo điều hành giá, phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2017. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục QLG | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
2 | Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quản lý và điều hành tài chính, ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
a | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tổ chức điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 chủ động, chặt chẽ. Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu, trừ các cam kết quốc tế; không ban hành các chính sách, chế độ, chương trình, đề án làm tăng chi ngân sách nhà nước khi không cân đối được nguồn. | Bộ Tài chính | Vụ NSNN, TCT, TCHQ, Vụ CST, Vụ HCSN theo chức năng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | (1) Hướng dẫn các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai có hiệu quả các quy định mới về quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015; (2) Luật phí và lệ phí. | Bộ Tài chính | - (1) Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng; - (2) Vụ CST chủ trì. | Các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | Phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chặt chẽ nguồn thu, mở rộng cơ sở thuế nội địa, kiểm soát giá tính thuế xuất, nhập khẩu. Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu ngân sách, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, trốn thuế. | Bộ Tài chính | TCT, TCHQ, Thanh tra Bộ theo chức năng | Vụ CST và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | (1) Triệt để tiết kiệm ngân sách nhà nước. Kiểm soát chặt chẽ dự toán chi ngân sách nhà nước, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước, nước ngoài, lễ hội, mua sắm xe ô tô và trang thiết bị đắt tiền của các bộ, ngành trung ương và địa phương theo tinh thần triệt để tiết kiệm. (2) Trong quý II năm 2017, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các chính sách nhân rộng khoán xe công. (3) Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên đã có trong dự toán nhưng đến ngày 30 tháng 6 năm 2017 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ quyết định. (4) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí cải cách tiền lương của các bộ, ngành trung ương và địa phương. | Bộ Tài chính | - (1), (3), (4) Vụ HCSN, Vụ I chủ trì đối với kinh phí các Bộ, ngành; Vụ NSNN chủ trì đối với kinh phí các địa phương; - (2) Cục QLCS chủ trì | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | (1) Đơn giản thủ tục để rút ngắn thời gian kiểm soát chi, thanh toán ngay cho các dự án đầu tư khi có khối lượng hoàn thành và có đủ điều kiện chi theo quy định; (2) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng thời gian quy định. | Bộ Tài chính | - (1) KBNN chủ trì; - (2) Vụ ĐT chủ trì. | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công. | Bộ Tài chính | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan |
|
- | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc tích hợp số liệu giải ngân theo từng dự án trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc (TABMIS) của Bộ Tài chính với Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Bộ Tài chính | KBNN | Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ NSNN, Cục KHTC, Cục THTK và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
b | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Chủ động hướng dẫn và báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Hoàn thiện và hướng dẫn triển khai thống nhất trên toàn quốc Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn đầu tư công. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT | Cục THTK và các đơn vị liên quan |
|
c | Các bộ chủ chương trình mục tiêu khẩn trương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nội dung từng chương trình để có cơ sở triển khai thực hiện trong năm 2017. | Các Bộ | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ I và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
d | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Triển khai có hiệu quả Luật ngân sách nhà nước năm 2015, Luật đầu tư công, Luật quản lý nợ công, Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật phí và lệ phí,..., các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Các đơn vị: Vụ NSNN, Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ CST, Vụ PC theo chức năng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Triển khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, kế hoạch đầu tư công năm 2017 ngay từ những ngày đầu năm. Không để tình trạng chậm giao vốn, chậm triển khai thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2017. Thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết Quốc hội, Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ. Không được phép giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2017 vượt tổng mức kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC | Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Cục THTK, các Tổng cục và các đơn vị dự toán liên quan | Ngay từ đầu năm 2017 |
- | Triệt để tiết kiệm các khoản chi thường xuyên; trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao, tự cân đối, bố trí nguồn điều chỉnh tăng lương theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017. Thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương theo chế độ: Một phần số thu để lại theo chế độ và tiếp kiệm 10% chi thường xuyên ngoài lương và có tính chất lương của các cơ quan, đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC, các Tổng cục theo chức năng | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Cục THTK và các đơn vị dự toán liên quan | Thường xuyên |
- | Cắt giảm dự toán đối với những nhiệm vụ chi thường xuyên đã được giao từ đầu năm nhưng đến hết năm ngân sách theo quy định vẫn còn dự toán, trừ các khoản mới bổ sung trong năm và các trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách năm sau và chi chuyển nguồn sang năm sau. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC, các Tổng cục theo chức năng | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Cục THTK và các đơn vị dự toán liên quan | Thường xuyên |
- | Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công năm 2017 theo đúng Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Nghị quyết số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và các quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và của các cấp có thẩm quyền. Chỉ đạo chủ đầu tư đẩy nhanh việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành để thanh toán dứt điểm khối lượng đã thực hiện. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC | Vụ ĐT, các Tổng cục và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu. Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, các nhà thầu không có năng lực thực hiện dự án. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC, Cục THTK, các Tổng cục theo chức năng | Vụ ĐT và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Triển khai thực hiện có hiệu quả 02 Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững. Quan tâm bố trí vốn đầu tư công cho giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng bị ảnh hưởng nặng nề của thiên tai, các địa phương chịu ảnh hưởng sự cố môi trường biển; các dự án, công trình y tế, giáo dục, các dự án phát triển hạ tầng trọng điểm tạo sức lan tỏa và kết nối phát triển. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ NSNN chủ trì CTMTQG Xây dựng NTM, Vụ HCSN chủ trì CTMTQG Giảm nghèo bền vững | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của nhà nước. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục KHTC | Cục THTK, Thanh tra Bộ, các Tổng cục và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
đ | Các địa phương: |
|
|
|
|
- | Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh... và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Chủ động bố trí nguồn để trả đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ (gốc, lãi, phí) đến hạn theo quy định. | Các địa phương | Vụ NSNN | TCDTNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Chủ động cắt giảm, điều chỉnh nhiệm vụ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước khi không hoàn thành dự toán thu ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của pháp luật. | Các địa phương | Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan |
|
II | CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, KHUYẾN KHÍCH KHỞI NGHIỆP, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ SỨC CẠNH TRANH |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục rà soát và triển khai đồng bộ các quy định về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
|
|
|
|
a | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương; |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện dự án Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để trình Quốc hội thông qua. | Bộ KH&ĐT | Cục TCDN | Vụ CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Tiếp tục rà soát, đề xuất Chính phủ sửa đổi, bổ sung các chính sách, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, loại bỏ rào cản bất hợp lý, xây dựng môi trường cạnh tranh minh bạch, công bằng. (2) Rà soát, đánh giá toàn bộ điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. | Bộ KH&ĐT | - (1) Vụ CST chủ trì; - (2) Vụ PC chủ trì | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. | Bộ KH&ĐT | Cục TCDN | Vụ PC, Vụ CST, Cục QLCS và các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện thể chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; các quỹ đầu tư mạo hiểm của Chính phủ và khu vực tư nhân. | Bộ Tài chính | Vụ TCNH, UBCKNN theo chức năng | Cục TCDN và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
c | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng thực hiện một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
d | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: | Vụ PC | TCT, TCHQ, Vụ CST, Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
- | Đơn giản hóa thủ tục hành chính theo các quy định pháp luật. Ứng dụng công nghệ thông tin, tạo thuận lợi tối đa, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính gia nhập thị trường của doanh nghiệp. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: | TCT, TCHQ theo chức năng | Cục THTK và các đơn vị liên quan |
|
2 | Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế |
|
|
|
|
a | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có tiềm năng phát triển trong một số ngành lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh. | Bộ KHĐT | Cục TCDN | Vụ CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Chủ động nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ 4, tác động đến phát triển kinh tế nước ta và đề xuất cơ chế, chính sách tận dụng tối đa cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2017. | Bộ KH&CN | Cục THTK | Vụ HCSN, Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
- | (1) Hoàn thiện dự án Luật chuyển giao công nghệ (sửa đổi). Hoàn thiện hành lang pháp lý để triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. (2) Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Phát triển mạnh các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung. | Bộ KH&CN | Vụ CST | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Xây dựng các giải pháp và tổ chức triển khai có hiệu quả để hỗ trợ việc hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, các cơ sở ươm tạo công nghệ, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp,... | Bộ KH&CN | Vụ CST | Cục TCDN, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Xây dựng Chiến lược sở hữu trí tuệ quốc gia; nghiên cứu và sửa đổi Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật có liên quan để tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. | Bộ KH&CN | Vụ HCSN | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
c | Các Bộ: Tài chính, TN&MT, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, nhất là về thuế, tín dụng, đất đai, nhân lực để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, khuyến nông, sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, nông nghiệp công nghệ cao, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Các Bộ: Tài chính, TN&MT, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | TCT | Vụ CST, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ TCNH, TCHQ và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
d | Các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
- | (1) Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết của Chính phủ về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và (2) Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020. Phấn đấu đạt được mục tiêu môi trường kinh doanh bằng mức trung bình ASEAN-4. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | -(1) Vụ NSNN; - (2) Viện CL&CSTC. | - (1) Viện CL&CSTC, Vụ PC, Vụ TCNH, UBCK, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ HCSN; và các đơn vị liên quan; - (2) Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Xây dựng các giải pháp, chính sách thu hút mạnh đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia gắn với phát triển doanh nghiệp trong nước và công nghiệp phụ trợ. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục TCDN | Vụ CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | Xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình triển khai việc áp dụng công nghệ thông tin, internet, ứng dụng số hóa trong các ngành, lĩnh vực; xây dựng thành phố thông minh, đô thị thông minh.... tận dụng cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục THTK | Viện CL&CSTC và cấp đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | Thực hiện các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh các sản phẩm trong nước. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Các Tổng cục, Cục QLG, Cục QLBH, UBCKNN theo chức năng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Các địa phương đặt ra các mục tiêu, chỉ tiêu và có giải pháp cụ thể để cải thiện từng chi sổ trong Bộ chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và cải cách hành chính (PAPl). | Các địa phương | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
III | TIẾP TỤC CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GẮN VỚI ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG |
|
|
|
|
1 | Tập trung xây dựng và thực hiện cơ cấu lại ba trọng tâm gồm cơ cấu lại đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
a | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương; |
|
|
|
|
- | Tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Rà soát, xây dựng Đề án Kế hoạch cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT | Vụ NSNN, Vụ I và các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến công tác đấu thầu và hợp tác công tư. Nghiên cứu trình Quốc hội Luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Hoàn thiện Đề án thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2017. | Bộ KH&ĐT | Cục TCDN | Viện CS&CSTC, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
- | Xây dựng kế hoạch và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn nhà nước nhằm tiếp tục thu hẹp ngành, lĩnh vực do Nhà nước tiếp tục nắm giữ vốn. Đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án sử dụng nguồn thu từ bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp cho đầu tư phát triển bảo đảm hiệu quả. | Bộ KH&ĐT | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan |
|
B | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước 2016 - 2020 trong quý II năm 2017 | Bộ Tài chính | Cục TCDN | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | (1) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017 Đề án Kế hoạch tái cơ cấu thị trường chứng khoán giai đoạn 2016 - 2020; (2) Đề án cơ cấu lại Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ Tài chính | - (1) UBCKNN chủ trì tổng hợp chung. - (2) Vụ TCNH chủ trì. | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan | Nội dung (1) hoàn thành Quý II/2017 |
- | Đề xuất việc xử lý các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước không hiệu quả theo nguyên tắc và cơ chế thị trường. Không sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước thua lỗ. | Bộ Tài chính | Cục TCDN | Vụ NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | (1) Nghiên cứu, trình Chính phủ ban hành Nghị định về cổ phần hóa thay thế Nghị định số 59/2011/NĐ-CP Nghị định số 189/2013/NĐ-CP Nghị định số 116/2015/NĐ-CP của Chính phủ, theo hướng bổ sung các quy định để xác định lại cách tính toán giá trị doanh nghiệp sát với thị trường, đặc biệt là giá trị quyền được thuê đất, giao đất và giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa và kiểm soát chặt chẽ nguồn tiền mua bán, sáp nhập doanh nghiệp. (2) Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm toán việc thoái vốn đầu tư của các doanh nghiệp, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản công. | Bộ Tài chính | - (1) Cục TCDN chủ trì tổng hợp chung, Cục QLCS phối hợp; - (2) Cục TCDN chủ trì. | Các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
c | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020 trong quý II năm 2017, trong đó tiếp tục cơ cấu lại triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng, kiên quyết xử lý dứt điểm, giám sát chặt chẽ các tổ chức tín dụng yếu kém, nhất là các ngân hàng thương mại đã mua lại 0 đồng, các ngân hàng thương mại áp dụng kiểm soát đặc biệt, tiềm ẩn rủi ro gây mất an toàn hệ thống theo nguyên tắc thị trường, bảo đảm an toàn hệ thống và quyền lợi của cá nhân người gửi tiền. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Xây dựng lộ trình hoàn thiện khung khổ pháp lý về xử lý nợ xấu đi đôi với việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường mua bán nợ. Nghiên cứu xây dựng Luật hỗ trợ tái cơ cấu các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu; kế hoạch nâng cao năng lực của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Xây dựng kế hoạch xử lý và xóa bỏ tình trạng đầu tư chéo, sở hữu chéo; đẩy mạnh thoái vốn ngoài ngành của các ngân hàng thương mại. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | Vụ PC, Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
d | Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương nghiên cứu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ trong quý II năm 2017 Đề án hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, xác định chi phí trong tổng mức đầu tư, suất đầu tư và giá trong lĩnh vực xây dựng. | Bộ Xây dựng | Vụ ĐT | Cục KHTC và các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
đ | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, đáp ứng yêu cầu quản lý. | Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan |
|
e | Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tham mưu, đề xuất với Ban Chỉ đạo và Thủ tướng Chính phủ triển khai, xử lý các yếu kém, tồn tại của các dự án, doanh nghiệp thua lỗ của ngành công thương theo nguyên tắc và cơ chế thị trường, bảo đảm lợi ích tổng thể và lợi ích cao nhất cho Nhà nước. | Bộ Công Thương | Cục TCDN | Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan |
|
g | Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức sắp xếp lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN | Cục QLCS và các đơn vị liên quan |
|
h | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | (1) Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; (2) Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 được cấp có thẩm quyền quyết định. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | - (1) Vụ NSNN; - (2) Vụ ĐT (QLNN); Cục KHTC (nội ngành) | - (1) Viện CL&CSTC, Vụ PC, Vụ TCNH, UBCK, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan; - (2) Các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | Quản lý chặt chẽ các khâu của đầu tư công. Có các biện pháp cụ thể khắc phục tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài và quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác, kéo dài thời gian thực hiện. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | - Vụ ĐT (QLNN); - Cục KHTC (nội ngành) | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, có cơ chế giám sát, quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư với từng dự án. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ ĐT | Cục QLN và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Tiếp tục triển khai các đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quý I năm 2017 rà soát toàn bộ tình hình sản xuất kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc. Xây dựng kế hoạch xử lý dứt điểm các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước không hiệu quả theo nguyên tắc và cơ chế thị trường. Tiếp tục thoái vốn nhà nước, bán hết ở những doanh nghiệp không cần nắm giữ, nhưng không được để lợi ích nhóm thao túng, gây thất thoát vốn, tài sản của nhà nước. Các doanh nghiệp cổ phần hóa phải niêm yết trên thị trường chứng khoán trong thời hạn một năm kể từ ngày phát hành cổ phiếu lần đầu. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục TCDN | Cục QLBH, UBCKNN và các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
- | Xây dựng kế hoạch và có lộ trình cụ thể nâng cao chất lượng quản trị, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc đơn vị quản lý theo nguyên tắc thị trường và phù hợp với thông lệ quốc tế. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Cơ cấu lại ngân sách nhà nước, nợ công và các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
a | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | (1) Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội. (2) Thực hiện các giải pháp điều chỉnh chính sách thu theo hướng mở rộng cơ sở thuế, điều chỉnh phạm vi, đối tượng. Không trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lồng ghép các chính sách xã hội trong các luật về thuế. Rà soát các chính sách ưu đãi, miễn, giảm thuế. (3) Tổ chức triển khai kế hoạch cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, sắp xếp các khoản chi, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng dần cơ cấu chi đầu tư phát triển, bảo đảm chi trả nợ. | Bộ Tài chính | - (1), (3) Vụ NSNN chủ trì; - (2) Vụ CST chủ trì. | Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- | Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch và lộ trình thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về cơ cấu lại ngân sách nhà nước và nợ công. Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nợ công trong giới hạn cho phép. Trong quý I năm 2017, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ về tình hình nợ công; danh mục dự án và các khoản vay bảo lãnh Chính phủ, vay về cho vay lại, vay của chính quyền địa phương. Hạn chế tối đa cấp bảo lãnh chính phủ cho các khoản vay mới; kiểm soát chặt chẽ bội chi và nợ của chính quyền địa phương. Các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công và khả năng trả nợ trong trung hạn. Không chuyển vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát ngân sách nhà nước. | Bộ Tài chính | Cục QLN | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
- | Huy động trái phiếu Chính phủ bảo đảm tỷ lệ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 5 năm trở lên tối thiểu bằng 70% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành. | Bộ Tài chính | KBNN | Vụ TCNH, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Xây dựng các chính sách hoàn thiện mô hình, tạo khung pháp lý rõ ràng để các tổ chức sự nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế thị trường, giảm dần sự bao cấp của Nhà nước, tăng tự chủ về kinh phí. | Bộ Tài chính | Vụ HCSN | Cục QLCS, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan |
|
b | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Thực hiện đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, các luật về thuế, phí và lệ phí và các khoản thu khác. Thực hành tiết kiệm chi tiêu trong khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán được giao. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương thu, chi ngân sách ở tất cả các cấp, ngành, địa phương và đơn vị. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ NSNN, Vụ CST, TCT, TCHQ theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả vốn vay, chỉ vay trong khả năng trả nợ; kiểm soát chặt khoản vay của chính quyền địa phương, doanh nghiệp nhà nước. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục QLN, Vụ NSNN, Cục TCDN theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện hạch toán như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện; cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện, trừ các bệnh viện, trường học; giải thể đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động kém hiệu quả. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Cục QLCS, Vụ TCCB, Cục KHTC và các đơn vị liên quan |
|
- | Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển, cung cấp dịch vụ công; thiết lập thị trường dịch vụ công có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
3 | Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế |
|
|
|
|
a | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Rà soát, nghiên cứu, xây dựng Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp với Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt cơ cấu lại nông nghiệp. Phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Thực hiện chuyển đổi cơ cấu, diện tích cây trồng phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tập trung cải tạo giống và nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi; phát triển đồng bộ khai thác và nuôi trồng thủy sản; khuyến khích nuôi công nghiệp, thực hành quy trình nuôi tốt (GAP) theo quy chuẩn quốc tế, bảo đảm nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm nông nghiệp. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN | Cục QLCS, Cục QLBH, Vụ NSNN, Vụ TCNH và các đơn vị liên quan |
|
- | Tổ chức đổi mới và nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả. Phát triển sản xuất theo hướng liên kết chặt chẽ giữa hộ nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị. Phát triển mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng, vật tư nông nghiệp. Mở rộng áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO, HACCP, GMP, SSOP. | Bộ NN&PTNT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập cho cư dân nông thôn; khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường. (2) Rà soát, xác định chính xác số nợ đọng xây dựng cơ bản của Chương trình; xây dựng kế hoạch, lộ trình xử lý dứt điểm nợ đọng trước năm 2019. | Bộ NN&PTNT | - (1) Vụ NSNN chủ trì; - (2) Vụ ĐT chủ trì. | Các đơn vị liên quan |
|
- | Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường thuận lợi cho các hợp tác xã nông nghiệp phát triển; hỗ trợ mạnh hơn nữa để thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hành lang pháp lý khuyến khích liên kết trong sản xuất nông nghiệp. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN, Vụ CST, Vụ TCNH theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Nghiên cứu, xây dựng Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017. | Bộ Công Thương | Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật phát triển công nghiệp linh kiện và vật liệu. | Bộ Công Thương | Vụ CST | Các đơn vị liên quan |
|
- | Có kế hoạch phát triển sản xuất công nghiệp theo chiều sâu. Huy động có hiệu quả các loại khoáng sản có trữ lượng lớn vào chế biến sâu. | Bộ Công Thương | Vụ CST | Các đơn vị liên quan |
|
- | Phát triển công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, thủy sản; công nghiệp chế tạo; công nghiệp phụ trợ; tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. | Bộ Công Thương | Vụ CST | Các đơn vị liên quan |
|
- | Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất linh kiện, cụm linh kiện thúc đẩy một số mặt hàng tham gia sâu, có hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị, phân phối toàn cầu. | Bộ Công Thương | Vụ CST | Các đơn vị liên quan |
|
c | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Rà soát và xây dựng Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017. | Bộ KH&ĐT | Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Triển khai Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn để phát triển nhanh các ngành dịch vụ. | Bộ KH&ĐT | Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan |
|
d | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện dự thảo Luật du lịch (sửa đổi); xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành sau khi Luật du lịch (sửa đổi) được Quốc hội thông qua. | Bộ VH&TTDL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Triển khai thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ, các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về phát triển du lịch. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017 và tổ chức thực hiện Đề án cơ cấu lại du lịch Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Bộ VH&TTDL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
- | Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm du lịch Việt Nam. Khai thác tiềm năng du lịch bảo đảm phát triển bền vững, gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường bền vững bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội. | Bộ VH&TTDL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch các cấp; quản lý tốt và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại các điểm đến; nâng cao chất lượng và tính chuyên nghiệp của hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch. | Bộ VH&TTDL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
đ | Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn thiện và trình Chính phủ Nghị định để triển khai visa điện tử. | Bộ Công an | Vụ I | Các đơn vị liên quan |
|
e | Các địa phương: |
|
|
|
|
- | Tổ chức và xây dựng các chính sách, giải pháp thực hiện tốt Nghị quyết số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 và các kế hoạch cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực được cấp có thẩm quyền thông qua. | Các địa phương | Viện CL&CSTC | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Phát huy lợi thế của địa phương lựa chọn phát triển ngành, lĩnh vực theo hướng tăng năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế; kết hợp hợp lý giữa tăng trưởng theo chiều rộng và chiều sâu, trong đó lấy tăng trưởng theo chiều sâu là hướng chủ đạo; huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực theo cơ chế thị trường. | Các địa phương | Viện CL&CSTC | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Nâng cao khả năng tổ chức hoạt động phối hợp liên tỉnh nhằm khắc phục tính cục bộ, phát huy thế mạnh của kinh tế vùng và liên kết vùng; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển tổng thể giữa các vùng gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. | Các địa phương | Viện CL&CSTC | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Quản lý, sử dụng bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên; tăng tỷ lệ rừng kinh tế trong tổng diện tích rừng; phát triển lâm nghiệp đa chức năng, trồng rừng gỗ lớn, gỗ quý và lâm sản ngoài gỗ; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất, chế biến lâm sản, phát triển dịch vụ môi trường rừng kết hợp du lịch sinh thái rừng. | Các địa phương | Cục QLCS | Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tổ chức lại hoạt động hợp tác xã nông nghiệp theo Luật hợp tác xã, hỗ trợ địa phương xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới theo cụm liên kết ngành. Kiên quyết giải thể các hợp tác xã tồn tại hình thức, không hoạt động, hoặc hoạt động không hiệu quả trong thời gian dài. | Các địa phương | Cục TCDN | Vụ TCNH, Vụ HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
4 | Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh phát triển thị |
|
|
|
|
a | Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát triển thị trường xuất khẩu, bao gồm cả các thị trường truyền thông, các thị trường có tiềm năng và các thị trường đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA). | Bộ Công Thương | Vụ HTQT, Viện CL&CSTC theo chức năng | TCHQ và các đơn vị liên quan |
|
- | Chủ động xây dựng và thực hiện các phương án, giải pháp ứng phó về xuất, nhập khẩu trước các diễn biến mới liên quan đến TPP, các hiệp định thương mại tự do khác mà Việt Nam đã ký kết đối với từng lĩnh vực, ngành hàng. Đẩy mạnh đàm phán với các nước để tháo gỡ các hàng rào kỹ thuật và các biện pháp phòng vệ thương mại. Hoàn tất đàm phán các hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. | Bộ Công Thương | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC, TCHQ và các đơn vị liên quan |
|
- | Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. | Bộ Công Thương | Cục TCDN | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Trên cơ sở danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu thống nhất và quy định về tiêu chuẩn, phương thức kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa, công khai hóa tiêu chuẩn áp dụng, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian và chi phí đối với từng mặt hàng cụ thể. | Bộ Công Thương | TCHQ | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh hoạt động dự báo thị trường trong và ngoài nước, phổ biến kịp thời thông tin thị trường, sớm phát hiện và có biện pháp vượt qua các hàng rào kỹ thuật, Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tại các thị trường đã có FTA. | Bộ Công Thương | Vụ TCNH, Viện CL&CSTC theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Phát triển mạnh thị trường trong nước, hệ thống bán lẻ gắn với tiêu thụ hàng nội địa. (2) Chủ trì, phối hợp với các địa phương tổ chức tốt hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ, trước mắt là hai thành phố lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. (3) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại thị trường nội địa, Xây dựng Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. | Bộ Công Thương | - (1) Vụ CST chủ trì; - (2) TCT chủ trì; - (3) Viện CL&CSTC chủ trì. | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai thực hiện các biện pháp để đưa Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng việt Nam” thực sự đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa. | Bộ Công Thương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường, tích cực ngăn ngừa buôn lậu, gian lận thương mại, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng. Xử lý nghiêm và công bố công khai các hành vi gian lận thương mại, vi phạm các quy định về chất lượng, cạnh tranh không lành mạnh làm mất uy tín sản phẩm nông, lâm, thủy sản Việt Nam. | Bộ Công Thương | TCHQ, Ban 389 | Thanh tra và các đơn vị liên quan |
|
- | Chủ động triển khai những giải pháp tăng cường quản lý, kiểm soát hàng rào kỹ thuật, bảo đảm nhu cầu và bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với cam kết quốc tế. | Bộ Công Thương | TCHQ | Các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp trong sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản. Đẩy mạnh các hoạt động kết nối các sản phẩm nông sản thực phẩm sạch, an toàn. | Bộ NN&PTNT | Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng | Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
c | Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan đề xuất phương án rà soát, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xây dựng hàng rào kỹ thuật phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, hoàn thành trong Quý II năm 2017 | Bộ KH&CN | Vụ CST | Vụ HTQT và các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
d | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục triển khai hiệu quả các cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do đã ký kết, có hiệu lực. Chủ động triển khai công tác nghiên cứu, đánh giá tác động, theo dõi việc thực thi các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Thực hiện công tác hậu kiểm, bảo đảm chất lượng và an toàn đối với hàng hóa nhập khẩu. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | TCHQ | Các đơn vị liên quan |
|
IV | TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN 3 ĐỘT PHÁ TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020 |
|
|
|
|
1 | Tập trung cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa |
|
|
|
|
a | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật tạo khung khổ pháp lý đồng bộ: |
|
|
|
|
(1) | Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
| Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016 - 2021 của Ban Cán sự Đảng Chính phủ. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Chỉnh lý, hoàn thiện các dự án luật trình Quốc hội thông qua, gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015, Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước (sửa đổi), Luật trợ giúp pháp lý (sửa đổi). Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật lý lịch tư pháp; (2) Nghiên cứu, xây dựng chính sách pháp luật của dự án Luật đăng ký tài sản. | Bộ Tư pháp | - (1) Vụ PC chủ trì; - (2) Cục QLCS chủ trì. | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng và tổ chức triển khai hiệu quả Đề án đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2020; Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai thi hành Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật về chứng thực; thực hiện Chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch của Việt Nam giai đoạn 2015 - 2024. Mở rộng việc áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn với cấp số định danh cá nhân cho trẻ em khi thực hiện đăng ký khai sinh. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trong đó chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tổ chức các đoàn kiểm tra liên ngành để kịp thời hướng dẫn, đôn đốc và tháo gỡ vướng mắc trong công tác theo dõi thi hành pháp luật ở các bộ, ngành trung ương và địa phương. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị liên quan |
|
(2) | Các bộ, ngành trung ương được giao chủ trì xây dựng các dự án luật và các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- | Triển khai xây dựng và hoàn thiện các văn bản Luật, Pháp lệnh và các nghị định hướng dẫn thi hành theo đúng Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. Kịp thời trình cấp thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành các dự án luật đúng tiến độ; chấm dứt tình trạng chậm ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp luật. | Các bộ, ngành trung ương | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch |
- | Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua trong năm 2016, có hiệu lực trong năm 2017 và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | Các bộ, ngành trung ương | VPB, các đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL theo chức năng | Các đơn vị liên quan, Thời báo TC, Tạp chí Tài chính | Thường xuyên |
(3) | Các bộ, ngành trung ương, địa phương và các cấp, các ngành tổ chức thực hiện nghiêm các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành bảo đảm tính thượng tôn pháp luật. | Các bộ, ngành trung ương, địa phương và các cấp, các ngành | Vụ PC | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
b | Hình thành đồng bộ và phát triển các loại thị trường, gồm thị trường tài chính, thị trường bất động sản, thị trường quyền sử dụng đất, thị trường lao động và thị trường khoa học công nghệ: |
|
|
|
|
(1) | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Đẩy mạnh việc hoàn thiện thể chế tài chính và cơ chế tài chính quốc gia. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật đối với thị trường tài chính, bảo hiểm và dịch vụ kế toán, kiểm toán, thị trường xổ số, trò chơi có thưởng. Phát triển thị trường tài chính ổn định, lành mạnh và cân bằng giữa thị trường vốn và thị trường tiền tệ; giữa thị trường cổ phiếu và trái phiếu; giữa trái phiếu doanh nghiệp và kênh tín dụng ngân hàng để đáp ứng yêu cầu huy động vốn trung dài hạn của nền kinh tế; phát triển thị trường vốn mạo hiểm, thị trường chứng khoán phái sinh. Quan tâm bảo vệ người sử dụng các dịch vụ tài chính. Tiếp tục tái cơ cấu, phát triển thị trường xổ số, trò chơi có thưởng theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của công chúng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và tăng nguồn vốn đầu tư cho các công trình phúc lợi xã hội. | Bộ Tài chính | Vụ TCNH, UBCK, Cục QLBH, Vụ CĐKT theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ và thị trường trái phiếu doanh nghiệp cả về chiều rộng và chiều sâu, nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường, thiết lập hệ thống các nhà tạo lập thị trường với đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo thông lệ quốc tế. | Bộ Tài chính | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị liên quan |
|
(2) | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương cơ cấu lại bộ máy quản lý thị trường tiền tệ đáp ứng yêu cầu phát triển mới. Tiếp tục điều hành thị trường tiền tệ để hỗ trợ việc tái cơ cấu thị trường chứng khoán và thị trường vốn. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị liên quan |
|
(3) | Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ TN&MT, các bộ, ngành trung ương và địa phương tổng kết tính hiệu quả của các mô hình trong thực tiễn, rút ra bài học về tích tụ, tập trung ruộng đất, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý II năm 2017 để xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp. | Bộ NN&PTNT | Cục QLCS | Cục TCDN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan | Quý II/2017 |
(4) | Bộ TN&MT chủ trì, phối hợp với Bộ NN&PTNT, các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng các chính sách, giải pháp khuyến khích và tạo điều kiện tích tụ đất nông nghiệp; thiết lập khung pháp lý cho thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp về quyền sử dụng đất, nhất là với đất nông nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra của các bộ, ngành đối với việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định. | Bộ TN&MT | Cục QLCS | Cục TCDN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
|
(5) | Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai các nhiệm vụ để hỗ trợ hình thành các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ và tổ chức các sự kiện: Chợ công nghệ và thiết bị; kết nối cung cầu công nghệ; ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia. Tăng nhanh số lượng sáng chế được tạo ra từ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. | Bộ KH&CN | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
(6) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường lao động. Nghiên cứu xây dựng Chiến lược phát triển thị trường lao động. Thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động, tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trường lao động trong nước gắn với hội nhập quốc tế. | Bộ LĐ-TB&XH | Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động; nâng cao chất lượng và đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương; kết nối hệ thống thông tin thị trường lao động địa phương với hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia. | Bộ LĐ-TB&XH | Viện CL&CSTC | Các đơn vị liên quan |
|
(7) | Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương nghiên cứu, xây dựng Đề án đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định lành mạnh, không để xảy ra tình trạng bong bóng bất động sản, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2017. Kiên trì các giải pháp để kiểm soát sự phát triển của thị trường bất động sản theo quy hoạch và kế hoạch. | Bộ Xây dựng | Vụ TCNH | Cục QLCS, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan | Quý IV/2017 |
2 | Về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ |
|
|
|
|
a | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện và trình Quốc hội thông qua Luật quy hoạch theo hướng nâng cao chất lượng quy hoạch, khắc phục những bất cập trong công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch treo và trình Chính phủ các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật. | Bộ KH&ĐT | Vụ NSNN | Viện CL&CSTC, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
- | Tiến hành rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch đô thị. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT, Vụ NSNN theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nghiên cứu xây dựng thể chế vượt trội cho những địa phương, vùng kinh tế động lực, khu hành chính - kinh tế đặc biệt để thực hiện tốt vai trò đầu tàu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; xác định cụ thể danh mục và xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng quy mô lớn theo hình thức PPP. | Bộ KH&ĐT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia về phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật. Xây dựng khung pháp luật và các công cụ, chính sách cụ thể, đồng bộ, hoàn chỉnh để quản lý và kiểm soát chặt chẽ quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; nghiên cứu xây dựng dự án Luật đô thị. Rà soát các quy hoạch liên quan đến công tác quản lý đô thị, nhất là tại các thành phố lớn. | Bộ Xây dựng | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác quản lý quy hoạch đô thị, nhất là việc quy hoạch, cấp phép xây dựng tại các khu đô thị mới, khu chung cư cao tầng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý II năm 2017. | Bộ Xây dựng | Cục QLCS | Vụ ĐT và các đơn vị liên quan | Quý II2017 |
- | Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn các đô thị trực thuộc trung ương, vùng kinh tế trọng điểm, vùng lưu vực sông. | Bộ Xây dựng | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Hướng dẫn, giám sát các địa phương triển khai Chương trình lập quy hoạch xây dựng, nông thôn. | Bộ Xây dựng | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
c | Bộ Giao thông vận tải phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương liên quan: |
|
|
|
|
- | Triển khai kế hoạch nâng cấp sân bay Tân Sơn Nhất. Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện giải phóng mặt bằng dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành theo Nghị quyết của Quốc hội. | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Trong quý I năm 2017 hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư đường bộ cao tốc Bắc - Nam trình Thủ tướng Chính phủ để tổ chức thẩm định theo quy định Luật đầu tư công, trình Chính phủ cho ý kiến báo cáo Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Kỳ họp thứ ba Quốc hội khóa XIV. | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
- | Chuẩn bị các dự án đầu tư một số đoạn cao tốc Bắc - Nam để có thể khởi công vào năm 2017. | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Thực hiện có hiệu quả các chính sách bảo trì, bảo dưỡng các dự án kết cấu hạ tầng giao thông để phát huy hiệu quả nguồn vốn đã đầu tư. | Bộ GTVT | Cục QLCS | Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả quản lý các dự án BOT giao thông. | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường sắt hiện có, nghiên cứu xây dựng đường sắt tốc độ cao. | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy nhanh tiến độ để hoàn thành dự án cảng Lạch Huyện (Hải Phòng). | Bộ GTVT | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
d | Hoàn thiện để trình Quốc hội thông qua Luật thủy lợi và trình Chính phủ các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật. | Bộ NN&PTNT | Cục TCDN | Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
đ | Các địa phương tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, từng vùng và cả nước theo từng giai đoạn. Tổ chức, thực hiện nghiêm các quy hoạch quản lý đô thị. | Các địa phương | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan |
|
e | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án chống ngập Thành phố Hồ Chí Minh, xin ý kiến Hội đồng nhân dân Thành phố, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2017 để tổ chức thẩm định theo quy định của Luật đầu tư công, báo cáo Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Kỳ họp thứ ba Quốc hội khóa XIV. | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan | Quý I/2017 |
3 | Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
a | Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Rà soát, sửa đổi Luật giáo dục đại học nhằm thực hiện hệ thống cơ cấu giáo dục quốc dân, khung trình độ giáo dục quốc dân theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đổi mới mục tiêu, nội dung, hình thức kiểm tra, thi, đánh giá kết quả và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tăng cường các hoạt động xã hội, nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức vào thực tế. Triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh đáp ứng yêu cầu quốc tế hóa giáo dục và đào tạo; thực hiện phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo; kiểm soát quy mô đào tạo theo hướng giảm chi tiêu các ngành ít có nhu cầu tuyển dụng và chất lượng thấp; tăng dần quy mô đào tạo các ngành có nhu cầu tuyển dụng cao và chất lượng cao; nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nhân tài, giải quyết việc làm tại địa phương cho sinh viên tốt nghiệp loại khá, giỏi là người dân tộc thiểu số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho các dân tộc thiểu số. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường công tác kiểm định, quản lý chất lượng giáo dục đại học, đặc biệt là các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài nhằm bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học. Khuyến khích thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, nghiên cứu. | Bộ GD&ĐT | Vụ HCSN | Cục QLCS, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
b | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và |
|
|
|
|
- | Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật giáo dục nghề nghiệp. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước các cấp về giáo dục nghề nghiệp, đa dạng nguồn lực cho phát triển giáo dục nghề nghiệp; phát triển hợp lý, bảo đảm công bằng, cạnh tranh lành mạnh giữa giáo dục nghề nghiệp công lập và giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập trên cơ sở bảo đảm quyền lợi của người học, người sử dụng lao động và cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Bộ LĐ-TB&XH | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đổi mới hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng tăng cường tính tự chủ và áp dụng cơ chế cạnh tranh về chất lượng giữa các cơ sở đào tạo. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tăng dần đấu thầu, đặt hàng chỉ tiêu đào tạo nghề nghiệp từ ngân sách nhà nước; nghiên cứu thí điểm chuyển đổi một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang mô hình cổ phần hóa. | Bộ LĐ-TB&XH | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo theo hướng tăng nội dung thực hành, gắn kết chặt chẽ hơn với thực tế, đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp tham gia dạy nghề. Rà soát quy hoạch mạng lưới trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng nghề. | Bộ LĐ-TB&XH | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Ưu tiên đào tạo nhân lực ngành kỹ thuật, công nghệ; nâng cao tỷ lệ lao động có đào tạo chuyên môn kỹ thuật; nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm. | Bộ LĐ-TB&XH | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đào tạo lao động có tay nghề, trình độ chuyên môn cho các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển đất nước; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. | Bộ LĐ-TB&XH | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
c | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Thực hiện các giải pháp phát triển mạnh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cùng với phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Thực thi có hiệu quả các chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đã được ban hành. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
V | BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI, CHĂM LO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỰC HIỆN DÂN CHỦ VÀ TIẾN BỘ, CÔNG BẰNG XÃ HỘI |
|
|
|
|
1 | Bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và tạo việc làm |
|
|
|
|
| Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tư pháp, các bộ, ngành trung ương và địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
- | Thực hiện hiệu quả chính sách giảm nghèo bền vững theo chuẩn nghèo đa chiều quy định tại Nghị quyết số 76/2014/QH13, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình mục tiêu về an sinh xã hội. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN | Vụ NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Triển khai thực hiện tốt Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Tổ chức tốt kỷ niệm 70 năm Ngày thương binh - liệt sỹ. Tập trung xử lý dứt điểm các trường hợp tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công. (2) Đẩy mạnh tiến độ thực hiện “Đề án xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin”, “Đề án tìm kiếm quy tập hài cốt liệt sỹ”. (3) Hoàn thành thực hiện “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công có khó khăn về nhà ở”. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | - (1) Vụ HCSN chủ trì; - (2) Vụ I chủ trì; - (3) Vụ NSNN chủ trì. | Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đã ban hành cho các đối tượng bảo trợ xã hội. (2) Thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời, khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống, nhất là đồng bào bị thiệt hại do lũ lụt ở miền Trung. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | - (1) Vụ HCSN chủ trì; - (2) Vụ NSNN | Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật dự trữ quốc gia. Xây dựng ban hành định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quản lý chất lượng hàng DTQG phục vụ quản lý, điều hành DTQG | Bộ Tài chính và các Bộ liên quan | TCDTNN | Vụ PC, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động phù hợp với các Hiệp định thương mại và các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia; tiếp tục xây dựng, trình ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Luật bảo hiểm xã hội, Luật an toàn, vệ sinh lao động, Luật trẻ em; nghiên cứu, đánh giá, sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN | Vụ HTQT, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Rà soát, đánh giá tổng thể các thị trường lao động ngoài nước; tăng cường công tác quản lý, phát triển tăng thị phần ở thị trường truyền thống, nghiên cứu mở thị trường mới. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Viện CL&CSTC | Vụ HCSN, Vụ HTQT và các đơn vị liên quan |
|
- | Theo dõi, xử lý kịp thời các tranh chấp lao động, nhằm giảm thiểu các vụ đình công, lãn công của người lao động. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Triển khai thực hiện Luật an toàn, vệ sinh lao động. Tiếp tục thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện và xử lý kịp thời sai phạm. Thực hiện các giải pháp mở rộng diện được tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nghiên cứu, xây dựng, thí điểm cấp số và thẻ an sinh xã hội điện tử; thay đổi phương thức giải quyết chính sách trợ giúp xã hội thông qua hệ thống bưu điện, nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả cung cấp dịch vụ công cho người dân. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung triển khai có hiệu quả chương trình phát triển nhà ở xã hội trọng điểm. Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình hợp lý để huy động các nguồn lực, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội khu vực đô thị, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp; quy hoạch và khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất đô thị dành cho phát triển nhà ở xã hội. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan |
|
2 | Tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân |
|
|
|
|
a | Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các cơ sở y tế địa phương theo hướng tinh giản đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động và hội nhập quốc tế. Tập trung huy động các nguồn vốn để xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở, thực hiện sửa Luật khám chữa bệnh, phối hợp sửa Luật bảo hiểm, đổi mới quản trị bệnh viện theo hướng tự chủ. Đổi mới cơ chế quản lý, sử dụng quỹ Bảo hiểm y tế và thực hiện ngay việc quản lý sức khỏe đến từng người dân, quản lý các bệnh mãn tính và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại trạm y tế xã, nâng cao hiệu quả hoạt động y tế trường học. | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, tập trung giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, thực hiện tốt quy tắc ứng xử và nâng cao y đức. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình khám chữa bệnh, kết hợp giữa y tế phổ cập và y tế chuyên sâu, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Đẩy mạnh cải cách thủ tục khám, chữa bệnh, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế. | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Chủ động phòng, chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xảy ra, từng bước kiểm soát các bệnh không lây nhiễm. Kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng ở mức dưới 0,3%; giảm số người nhiễm mới HIV. | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Bảo đảm cung ứng đủ về số lượng, an toàn về chất lượng thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế với giá cả hợp lý phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân. Thực hiện tốt việc đấu thầu tập trung, đàm phán giá thuốc. Hoàn thành, đưa vào sử dụng 05 bệnh viện trung ương và tuyến cuối. | Bộ Y tế | Vụ HCSN, Cục QLCS theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Có giải pháp ngăn chặn và xử lý tình trạng lạm dụng và trục lợi quỹ bảo hiểm y tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển y tế ngoài công lập và hợp tác công tư. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân. Xây dựng gói dịch vụ y tế cơ bản, nhân rộng mô hình thí điểm phương thức thanh toán bảo hiểm y tế theo định suất và trường hợp bệnh. | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý môi trường y tế. Tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý hành nghề y dược tư nhân. | Bộ Y tế | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
b | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhân rộng mô hình phát triển các chuỗi sản phẩm an toàn. | Bộ NN&PTNT | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
c | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục thực hiện nghiêm, có hiệu quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Tập trung lập lại trật tự trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật về việc kinh doanh, sử dụng chất cấm trong trồng trọt và chăn nuôi, chế biến thực phẩm. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường phối hợp, thông tin truyền thông, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị xã hội và người dân về an toàn thực phẩm. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | VPB và các đơn vị liên quan |
|
- | Người đứng đầu địa phương phải chịu trách nhiệm chính về tình trạng mất an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
3 | Phát triển văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
| Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”. | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân tộc. Tăng cường công tác tuyên truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tăng cường tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ban Bí thư, Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam, Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020. | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung triển khai Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tăng cường quản lý, thực thi bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan. | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật thể dục, thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thể dục, thể thao (sửa đổi). | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh “Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2012 - 2020. Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. Đẩy mạnh phát triển thể thao thành tích cao, đầu tư trọng điểm các môn thể thao, các vận động viên xuất sắc thi đấu giành thành tích tốt tại các đại hội thể thao quốc tế và các giải thể thao khu vực, châu lục, thế giới năm 2017. | Bộ VHTT&DL | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
4 | Thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo, bình đẳng giới, phát triển thanh niên, bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
|
|
|
|
- | Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật bình đẳng giới. Tổ chức phối hợp liên ngành vì sự tiến bộ của phụ nữ với các cấp Hội phụ nữ, góp phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới ở Việt Nam; đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên; triển khai thực hiện Luật trẻ em; lồng ghép, đưa các nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành. Xây dựng, nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng. | Các Bộ: LĐTB&XH, Y tế, Nội vụ, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan |
|
VI | CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện (1) Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020; (2) Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; (3) Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; (4) Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | - (1), (4) Vụ HCSN chủ trì; - (2) Vụ CST chủ trì; - (3) Cục QLCS chủ trì; | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
- | Kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư, đặc biệt sau sự cố ô nhiễm môi trường biển của Formosa. Kiên quyết không chấp thuận đầu tư, cấp phép, triển khai các dự án không bảo đảm tiêu chuẩn môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc phòng, chống ô nhiễm môi trường. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ ĐT, Cục TCDN theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, cam kết quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu và các giải pháp tổng thể phòng, chống hạn hán, xâm nhập mặn, ưu tiên những vùng bị ảnh hưởng nặng. Xây dựng kịch bản diễn biến tác động của biến đổi khí hậu đến các vùng biển ven bờ, vùng bờ biển để có hướng tiếp cận và đưa ra các giải pháp phù hợp để thích ứng. Nghiên cứu công bố kịch bản biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long có tích hợp với vấn đề sụt lún. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN, Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ HCSN theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Tiếp tục xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất, hệ thống thông tin đất đai đồng bộ và bản đồ, hồ sơ địa giới hành chính hiện đại. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Cục QLCS theo chức năng | Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch |
- | Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản; Đầu tư hệ thống quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng, chống, giảm nhẹ, khắc phục hậu quả thiên tai. Theo dõi, đánh giá, dự báo tình hình suy thoái, cạn kiệt, xâm nhập mặn nguồn nước. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN, Vụ ĐT theo chức năng | Các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch |
- | Kiên trì đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia trong quản lý, sử dụng bền vững nguồn nước sông Mê Công; tiếp tục nghiên cứu, giám sát tác động của các công trình thủy điện trên dòng chính sông Mê Công và các hoạt động phát triển khác ở thượng lưu; đề xuất các giải pháp giảm thiểu, ứng phó cho đồng bằng sông Cửu Long. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, Vụ NSNN theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Thực hiện các biện pháp đồng bộ về cải thiện chất lượng môi trường, xử lý triệt để nguồn gây ô nhiễm, nhất là tại các làng nghề, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, các lưu vực sông, vùng ven biển, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nặng; bảo tồn đa dạng sinh học. Tiếp tục rà soát tình hình vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước, xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, dự án nếu sai phạm. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục TCDN, Vụ CST theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Kiên quyết xử lý dứt điểm tình trạng khai thác đá, cát sỏi trái phép. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Cục QLCS | Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
|
2 | Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương kiểm tra, khắc phục bất cập trong quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, vận hành nhà máy nhiệt điện than, nhà máy thủy điện và báo cáo Quốc hội vào kỳ họp cuối năm 2017. | Bộ Công Thương |
|
|
|
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung |
|
|
|
|
- | Tăng cường hiệu lực, hiệu quả Quản lý tài nguyên, bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện nghiêm việc đóng cửa rừng tự nhiên. | Bộ NN&PTNT | Cục QLCS | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Triển khai ngay các giải pháp cấp bách nhằm sớm khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh miền trung và Tây Nguyên, đồng thời, Nghiên cứu các giải pháp về lâu dài để hạn chế, khắc phục hậu quả lũ lụt ở các địa phương này. | Bộ NN&PTNT | Vụ NSNN, Vụ ĐT, TCDTNN theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Đẩy mạnh việc nghiên cứu các giải pháp tổng thể, đồng bộ về quy hoạch, cơ cấu sản xuất, cây trồng, vật nuôi,..; thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. | Bộ NN&PTNT | Viện CL&CSTC, Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
4 | Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ TN&MT, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Bộ Xây dựng | Vụ ĐT | Các đơn vị có liên quan |
|
VII | ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH HIỆN ĐẠI, CHUYÊN NGHIỆP, NĂNG ĐỘNG, PHỤC VỤ TỐT NHẤT NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG, PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, QUAN LIÊU, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
|
|
|
1 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường thực thi công vụ và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước |
|
|
|
|
a | Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách đối với các thành viên được giao chủ trì chương trình cải cách theo phân công của Chính phủ; định kỳ 6 tháng/lần, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo. | Bộ Nội vụ | Vụ PC, TCT, TCHQ, VPB theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan | Định kỳ 6 tháng/lần |
- | Tiếp tục đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính. | Bộ Nội vụ | Vụ PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
- | Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Hoàn thành việc xây dựng và ban hành các quy định về hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và chức danh lãnh đạo, quản lý từ trung ương đến địa phương. | Bộ Nội vụ | Vụ TCCB, Vụ HCSN theo chức năng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên; theo kế hoạch |
b | Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản sửa đổi bổ sung các văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ liên quan đến cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. | VPCP | Vụ PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
- | Xây dựng trình Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. | VPCP | Vụ PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
- | Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ Nghị định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực hiện sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành. | VPCP | TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng | Vụ PC, các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
|
- | Khẩn trương xây dựng, đưa vào vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2017. | VPCP | Cục THTK | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
c | Bộ TT&TT chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tăng cường gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với hoạt động cải cách hành chính. Tiếp tục thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Bộ TT&TT | Cục THTK | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
d | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Đơn giản hóa, công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | TCT, TCHQ, KBNN, Vụ PC theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Tập trung triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
- | Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ công chức, viên chức trong triển khai thực hiện công vụ. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ của đơn vị mình được phân công phụ trách. Nhân rộng mô hình Tổ công tác của Chính phủ, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ đạo của cấp trên, các nhiệm vụ giao cho đơn vị mình quản lý. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, nhũng nhiễu, không chấp hành kỷ luật, kỷ cương. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ TCCB, VPB, Vụ PC và các Tổng cục theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Đẩy nhanh tiến độ rà soát, hoàn thiện và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị mình căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ TCCB | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | TCT, TCHQ, KBNN, TCDTNN, UBCKNN theo chức năng | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, tăng cường cung cấp dịch vụ công qua mạng, thuê doanh nghiệp thực hiện cung cấp hoặc thực hiện một số khâu, thủ tục cung cấp dịch vụ công. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Cục THTK, TCT, TCHQ theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
- | Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Rà soát lại toàn bộ công tác cán bộ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch tất cả các khâu trong quy trình bổ nhiệm để chọn được người tài. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ TCCB, các Tổng cục theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
2 | Nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
|
|
|
|
a | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương (1) quản lý chặt chẽ tài sản công. (2) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị. | Bộ Tài chính | - (1) Cục QLCS chủ trì; - (2) Thanh tra Bộ chủ trì | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
b | Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương khẩn trương hoàn chỉnh trình Quốc hội Luật phòng, chống tham nhũng (sửa đổi). Tập trung thanh tra vào các lĩnh vực quan trọng, dễ xảy ra tiêu cực, vi phạm, tham nhũng. Tiếp tục phối hợp, tập trung xử lý các vụ tham nhũng, đặc biệt là các vụ tham nhũng lớn, nghiêm trọng; xử lý nghiêm những hành vi lợi dụng chống tham nhũng để tố cáo sai sự thật. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng; tích cực thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng phù hợp với điều kiện của Việt Nam. | Thanh tra Chính phủ | Thanh tra Bộ | Vụ PC và các đơn vị liên quan |
|
c | Các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trọng tâm là thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 (Khóa XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện: “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Hoàn thiện thể chế không để kẽ hở cho tham nhũng; tăng cường phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực giữa các cấp và trong nội bộ, xóa bỏ cơ chế xin - cho, xóa bỏ lợi ích nhóm. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Thanh tra Bộ, Đảng ủy Bộ theo chức năng | Các Tổng cục và các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ |
|
- | (1) Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường công khai minh bạch; (2) chống mọi hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | - (1) Vụ PC và các Tổng cục theo chức năng - (2) Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan |
|
- | Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí trong toàn xã hội, nhất là trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội, đón Tết phù hợp với nếp sống văn minh, truyền thống văn hóa của dân tộc và phong tục, tập quán của từng địa phương. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
3 | Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
| Các bộ, ngành trung ương và địa phương tập trung: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội và các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Thanh tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung rà soát, giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Thanh tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực nhằm hạn chế phát sinh khiếu nại, tố cáo, nhất là trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Thanh tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
- | Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | Thanh tra Bộ, các Tổng cục theo chức năng | Các đơn vị liên quan |
|
VIII | TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC QUỐC PHÒNG, GIỮ VỮNG AN NINH QUỐC GIA, ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, KIÊN QUYẾT, KIÊN TRÌ ĐẤU TRANH BẢO VỆ VỮNG CHẮC ĐỘC LẬP, CHỦ QUYỀN, THỐNG NHẤT, TOÀN VẸN LÃNH THỔ |
|
|
|
|
1 | Về tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia |
|
|
|
|
a | Các bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao và các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
- | Thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Bộ Chính trị (Khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và Các đơn vị có liên quan |
|
- | Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; Kết luận số 05-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XII) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới; Chỉ thị số 09-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- | Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại ở một số quân binh chủng, lực lượng. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- | Chủ động xây dựng các phương án, kế hoạch bảo vệ các mục tiêu, các sự kiện quan trọng của đất nước, hoạt động của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam. Trọng tâm là bảo vệ tuyệt đối an toàn Hội nghị cấp cao APEC 2017. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- | Phát triển kinh tế kết hợp với quốc phòng, an ninh, nhất là trên các địa bàn chiến lược, trọng tâm như Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- | Theo dõi sát tình hình Biển Đông. Tăng cường năng lực và phối hợp giữa các lực lượng thực thi pháp luật trên biển. Bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo. Tăng cường quản lý, tuyên truyền, hướng dẫn ngư dân không đánh bắt trên các ngư trường xâm phạm chủ quyền của nước khác. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- |
Đẩy mạnh hợp tác quốc phòng đa phương, trong đó chủ động tham gia và đóng góp sáng kiến, định hình luật chơi chung cho các cơ chế hợp tác quốc phòng của ASEAN và do ASEAN giữ vai trò trung tâm; tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc theo đúng lộ trình đã xác định. | Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
b | Bộ Công an chủ trì thực hiện các giải pháp tăng cường bảo vệ bí mật nhà nước, phòng, chống khủng bố; kịp thời phát hiện, đấu tranh, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động từ xa, từ sớm, không để xảy ra khủng bố, phá hoại, không để hình thành, công khai tổ chức chính trị đối lập trong nội địa. | Bộ Công an | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
c | Các bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an tăng cường theo dõi, nắm chắc tình hình thế giới và khu vực, chủ động phân tích, đánh giá những diễn biến mới, kịp thời đề xuất các đối sách phù hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban Bí thư, Bộ Chính trị. | Các bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
2 | Về bảo đảm trật tự an toàn xã hội |
|
|
|
|
a | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp thiết thực duy trì bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, nhất là an ninh, trật tự, an toàn giao thông tại các bến xe, nhà ga, sân bay trong các dịp nghỉ lễ, tết; chống ùn tắc giao thông tại các thành phố lớn, nút giao thông quan trọng. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông; hạn chế xảy ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng. | Bộ GTVT, Bộ Công an | Vụ HCSN, Vụ I theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Giám sát và thực hiện tốt quản lý vận tải, kiểm soát tải trọng phương tiện, giám sát hành trình. | Bộ GTVT, Bộ Công an | Vụ HCSN, Vụ I theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
- | Nghiên cứu hệ thống hóa và triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại về giao thông thông minh trong quản lý vận hành khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng. | Bộ GTVT, Bộ Công an | Cục QLCS, Cục THTK theo chức năng | Các đơn vị có liên quan |
|
b | Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; vận động nhân dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, khắc phục dứt điểm các vi phạm, sơ hở về phòng cháy, chữa cháy. Triển khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các vụ cháy, nổ lớn, chủ động lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện để ứng phó kịp thời khi xảy ra cháy, nổ, sự cố, tai nạn, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản. | Bộ Công an | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
- | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030, Chương trình về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy và phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức mở các cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, tăng cường đấu tranh với tội phạm có tổ chức, hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, núp bóng doanh nghiệp, siết nợ, đòi nợ thuê, cho vay lãi nặng. Đấu tranh có hiệu quả với tội phạm kinh tế, tham nhũng, môi trường, tội phạm buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tội phạm sử dụng công nghệ cao chiếm đoạt tài sản...; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm. | Bộ Công an | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
c | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ. | Bộ Quốc phòng | Vụ I | Vụ NSNN, TCDTNN và các đơn vị có liên quan |
|
d | Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn thành các chỉ tiêu thi hành án dân sự được giao, tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài, các vụ án tham nhũng; tiếp tục thực hiện tốt Luật xử lý vi phạm hành chính. | Bộ Tư pháp | Vụ PC | Các đơn vị có liên quan |
|
đ | Các địa phương tăng cường công tác quản lý các cơ sở cai nghiện, không để xảy ra tình trạng bỏ trốn, đập phá như thời gian qua. | Các địa phương | Vụ I | Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
IX | NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ, TẠO MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC |
|
|
|
|
1 | Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Tiếp tục triển khai hiệu quả đường lối đối ngoại của Đại hội XII, Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và Chỉ thị 15 của Thủ tướng Chính phủ về hội nhập quốc tế, Nghị quyết 28 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Triển khai các chủ trương lớn về hội nhập quốc tế. Chủ động, tích cực tham gia tại các diễn đàn đa phương, nhất là tổ chức thành công Năm APEC 2017, thúc đẩy đoàn kết, liên kết, vai trò trung tâm của ASEAN. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung thúc đẩy đạt hiệu quả thực chất trong giải quyết các vấn đề biên giới trên biển và trên đất liền còn tồn đọng với các nước. Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể về Biển Đông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan theo dõi sát diễn biến tình hình trên biển, kịp thời đề xuất biện pháp ứng phó thích hợp. Đẩy mạnh việc thực hiện Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC), thúc đẩy tiến triển trong đàm phán Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC). | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ phát triển; mở rộng và làm sâu sắc hơn quan hệ của nước ta với các nước; đôn đốc việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký kết; chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tăng cường và nâng cao hiệu quả xúc tiến kinh tế đối ngoại ở nước ngoài. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai hiệu quả các lĩnh vực hoạt động đối ngoại khác như Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2020; đẩy mạnh tuyên truyền về các sự kiện đối nội và đối ngoại của đất nước; tăng cường vận động, thu hút nguồn lực và đóng góp của cộng đồng; thực hiện kịp thời, hiệu quả công tác bảo hộ công dân, ngư dân Việt Nam ở nước ngoài. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
- | Tập trung nghiên cứu, dự báo việc điều chỉnh chính sách của Trung Quốc, Mỹ, Nga, Nhật Bản, các vấn đề và xu hướng lớn trong kinh tế thế giới phục vụ hoạch định và điều hành kinh tế - xã hội. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Viện CL&CSTC, Vụ TCNH và các đơn vị liên quan |
|
- | Đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ các hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa đối ngoại với quốc phòng an ninh. | Bộ Ngoại giao | Vụ HTQT | Vụ I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
2 | Bộ KH&ĐT chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tập trung triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc theo hướng dẫn mới. | Bộ KH&ĐT | Vụ HTQT |
|
|
3 | Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Cộng đồng ASEAN và các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực. | Bộ Công Thương | Vụ HCSN | VPB, Vụ HTQT và các đơn vị liên quan |
|
4 | Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2010 - 2020; chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020; kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2015 - 2017; Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại. | Bộ TT&TT | Vụ HCSN, VPB theo chức năng | Vụ HTQT, Cục THTK và các đơn vị liên quan |
|
X | TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
1 | Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương: |
|
|
|
|
- | Đẩy mạnh triển khai Luật báo chí, Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí Việt Nam đến năm 2025. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; xử lý nghiêm vi phạm pháp luật về báo chí. Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Kiểm soát chặt chẽ các nội dung các xuất bản phẩm; tăng cường công tác phòng, chống in lậu, in nối bản và tình trạng vi phạm bản quyền trong xuất bản. | Bộ TT&TT | Vụ HCSN, VPB theo chức năng | Các Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan |
|
- | Tập trung triển khai Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước. | Bộ TT&TT | Vụ HCSN chủ trì tổng hợp chung, Cục QLG phối hợp | VPĐU và các đơn vị liên quan |
|
- | (1) Tổng kết 10 năm thi hành Luật công nghệ thông tin. Nghiên cứu sửa đổi, hoàn thiện khung pháp lý về công nghệ thông tin truyền thông. (2) Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định quy định thí điểm quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm và nội dung thông tin số. (3) Phát hành Sách Trắng về Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam 2016. | Bộ TT&TT | - (1), (3) Cục THTK chủ trì; - (2) TCHQ chủ trì; | Các đơn vị liên quan |
|
- | Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu quốc gia; tăng cường công tác giám sát, đánh giá hiệu quả và mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ (đối với các bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (đối với các tỉnh, thành phố). | Bộ TT&TT | Cục THTK | Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
|
- | Hoàn thành Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế; Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030. | Bộ TT&TT | Cục THTK | TCHQ và các đơn vị liên quan |
|
- | Tiếp tục triển khai Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ TT&TT | Cục THTK | Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
|
2 | VPCP chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương xây dựng và đưa vào vận hành trang thông tin điện tử tiếp nhận ý kiến phản ánh của người dân và doanh nghiệp. | VPCP | Cục THTK | VPB và các đơn vị liên quan |
|
3 | Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ TT&TT và các bộ, ngành trung ương và địa phương tăng cường quản lý thông tin trên mạng, đẩy mạnh và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong tình hình mới. | Bộ Công an | Cục THTK | Vụ I và các đơn vị liên quan |
|
4 | Các bộ, ngành trung ương và địa phương tiếp tục tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền kịp thời các chủ trương, chính sách, sự lãnh đạo và quản lý điều hành của Đảng, Nhà nước; tuyên truyền về những sự kiện quan trọng của đất nước và quốc tế, những cam kết hội nhập quốc tế; thông tin, tuyên truyền về bảo vệ biên giới, biển đảo theo đúng pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế. Đấu tranh, phản bác kịp thời đối với những thông tin sai trái. Chủ động cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những vấn đề dư luận xã hội quan tâm, tạo đồng thuận cao trong xã hội. | Các bộ, ngành trung ương và địa phương | VPB | Các Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 09/01/2016 của Bộ Tài chính)
TT | Đơn vị | Tiến độ hoàn thành |
I | VĂN PHÒNG BỘ |
|
1 | Trình Bộ ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính (Thay thế Quyết định số 2929/QĐ-BTC ngày 05/12/2011) | Quý I/2017 |
2 | Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ ban hành các đề án, chính sách và điều phối hoạt động của Bộ; theo dõi, đánh giá thực hiện | Thường xuyên |
3 | Thực hiện công tác tổng hợp - thư ký, chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ các kỳ họp, cuộc họp của Bộ; chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo cáo giao ban định kỳ hàng tháng, quý, năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện; thực hiện các báo cáo Tổng kết ngành, cơ quan Bộ Tài chính,... | Thường xuyên, định kỳ |
4 | Thực hiện công tác hành chính, lễ tân, văn thư, lưu trữ của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
5 | Thực hiện công tác quản lý báo chí, tuyên truyền và lịch sử truyền thống của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
6 | Thưc hiện công tác quản lý, vận hành phương tiện ô tô phục vụ công tác lãnh đạo Bộ và công tác chung của cơ quan Bộ Tài chính | Thường xuyên |
7 | Và các công việc thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng, nhiệm vụ | Thường xuyên, định kỳ |
II | VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
1 | Về chính sách chế độ và tổ chức bộ máy |
|
- | Trình Bộ trình TTCP về 03 dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổng cục Thuế, Tổng cục DTNN và TCQLGSTCDN sau khi Nghị định thay thế Nghị định 215/2013/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành. | Theo kế hoạch |
- | Tổng kết và báo cáo TTCP về việc tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, bộ máy đối với trường Đại học Tài chính - Marketing | Theo kế hoạch |
- | Trình Bộ ban hành các QĐ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 215/2013/NĐ-CP . | Theo kế hoạch |
- | Trình Bộ ban hành các QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc TCT, TCDTNN, TCQLGSTCDN sau khi TTCP ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức. | Theo kế hoạch |
- | Trình Bộ Đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. | Theo kế hoạch |
- | Rà soát và trình Bộ các QĐ sửa đổi, bổ sung các QĐ liên quan đến quy chế, quy trình trong công tác tổ chức cán bộ nhằm đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Đảng. Nhà nước: phân cấp, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại... | Theo kế hoạch |
- | Trình Bộ về việc kiện toàn, sắp xếp và quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc ngành tài chính theo quy định của pháp luật. | Theo kế hoạch |
2 | Về công tác cán bộ |
|
- | Tổ chức triển khai thực hiện công tác nhân sự thay thế cán bộ nghỉ hưu, công tác bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc diện BCS và Bộ trưởng quản lý theo Kế hoạch đã được Bộ phê duyệt. | Định kỳ, thường xuyên |
- | Báo cáo Bộ và phối hợp với các Tổng cục triển khai xây dựng kế hoạch luân chuyển, luân phiên cán bộ lãnh đạo thuộc đối tượng Bộ quản lý và phê duyệt chủ trương. | Theo kế hoạch |
- | Giúp Ban Cán sự đảng triển khai các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của ngành tài chính. | Thường xuyên |
- | Tiếp tục triển khai việc làm mới và chốt sổ BHXH đối với cán bộ, công chức theo quy định của cơ quan BHXH; cử giám định viên tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính theo đề nghị của Cơ quan CSĐT... | Theo kế hoạch |
3 | Về công tác biên chế, tuyển dụng, tiền lương, quản lý ngạch |
|
- | Tiếp tục triển khai các công việc liên quan đến các kỳ thi nâng ngạch của năm 2016: chuyên viên chính, kiểm tra viên chính HQ, kiểm tra viên chính thuế, công chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên ... | Theo kế hoạch |
- | Tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng công chức không qua thi về các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
- | Triển khai công tác nâng bậc lương thường xuyên năm 2017, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức năm 2016. | Theo kế hoạch |
4 | Về công tác đào tạo, bồi dưỡng |
|
- | Tiếp tục triển khai 4 Đề án đang thực hiện năm 2016: Đề án quy hoạch các cơ quan báo, tạp chí thuộc Bộ Tài chính; Đề án quy hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính; Đề án hợp nhất trường Đại học Tài chính - Marketing và Cao đẳng Tài chính - Hải quan; Đề án thành lập Phân hiệu trường Đại học Tài chính - Kế toán tại tỉnh Thừa Thiên - Huế. | Theo kế hoạch |
- | Phối hợp với Trường BDCB tài chính triển khai các công việc về xây dựng chương trình, tài liệu theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017. | Theo kế hoạch |
- | Trình Bộ dự thảo Quyết định công tác đào tạo bồi dưỡng công chức ngành tài chính giai đoạn 2016 - 2020. | Theo kế hoạch |
5 | Về công tác kiểm tra |
|
- | Tổ chức các đoàn kiểm tra công tác TCCB theo kế hoạch năm 2017 đã được Bộ phê duyệt. | Theo kế hoạch |
- | Tiếp tục tổ chức công tác kiểm tra, giám sát các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức; các kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề... | Theo kế hoạch |
- | Tiếp nhận, giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực công tác TCCB (kể cả Đường dây nóng). | Thường xuyên |
6 | Và các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
III | CỤC KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH |
|
1 | Công tác hướng dẫn, cụ thể hóa cơ chế, chính sách |
|
- | Hướng dẫn công tác lập, chấp hành, quyết toán ngân sách theo quy định của Luật NSNN | Thường xuyên |
- | Hướng dẫn công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực | Thường xuyên |
2 | Công tác chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý |
|
2.1 | Quản lý tài chính |
|
a | Công tác quản lý, điều hành dự toán ngân sách năm 2017 |
|
- | Quản lý, điều hành dự toán đối với các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ đảm bảo bám sát chủ trương, định hướng quản lý tài chính ngân sách chung của Nhà nước. Phân bổ dự toán đảm bảo nguồn lực thực hiện các chiến lược phát triển của các ngành Thuế, Hải quan, Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các đơn vị khác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng cơ chế quản lý tài chính của từng đơn vị, hệ thống; thực hiện các đề án, dự án hiện đại hóa của từng đơn vị, hệ thống như: tàu thuyền, máy soi, phần mềm hải quan điện tử của hệ thống Hải quan, ứng dụng CNTT... phục vụ quản lý, thực hiện nhiệm vụ của các hệ thống; tăng cường cơ sở vật chất các Trường Đại học, cao đẳng và các đơn vị báo chí thuộc Bộ đảm bảo các đơn vị có nguồn lực để phục vụ hoạt động sự nghiệp, tăng dần số thu sự nghiệp để tiến tới từng bước tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên. | Thường xuyên |
b | Công tác quyết toán ngân sách năm 2016 |
|
- | Xây dựng kế hoạch, báo cáo Bộ phê duyệt, thực hiện công khai kế hoạch và chủ trì tổ chức thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán NSNN năm 2016 đối với các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ. | Theo kế hoạch |
c | Dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 |
|
- | Tổ chức hướng dẫn các đơn vị hệ thống, các dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ xây dựng dự toán 2018 và tổng hợp dự toán năm 2018 của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt gửi các cơ quan quản lý nhà nước đúng thời gian quy định; tổ chức thảo luận phân bổ dự toán năm 2018 để tổng hợp báo cáo Bộ phê duyệt phân bổ, giao dự toán năm 2018 trước 20/12/2017. | Theo kế hoạch |
2.2 | Quản lý đầu tư xây dựng: |
|
- | Rà soát quy hoạch đầu tư xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 của các đơn vị, hệ thống theo đúng quy định của Nhà nước và kịp thời điều chỉnh quy hoạch để đảm bảo phù hợp với thực tế phát sinh để làm cơ sở triển khai, thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm; | Thường xuyên |
- | Thông báo kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2017 các dự án của Bộ Tài chính; kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN năm 2017 các dự án của Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Giáo dục - Đào tạo; | Theo kế hoạch |
- | Thông báo cho các đơn vị hệ thống thuộc Bộ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (sau khi có QĐ phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ); | Theo kế hoạch |
- | Kiểm tra tình hình thực hiện đầu tư công, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư; | Thường xuyên |
- | Đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính: Trung tâm dịch vụ Tài chính, Mở rộng Trụ sở Bộ tại số 6, 8 Phan Huy Chú, Trường Cao đẳng Tài chính Nam Lào, Học viện Kinh tế Tài chính Đông Khăm Xạng - giai đoạn 3. | Thường xuyên |
2.3 | Quản lý tài chính dự án CNTT và dự án ODA |
|
- | Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều chỉnh danh mục dự toán CNTT của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ theo đúng quy định; Thẩm định đấu thầu và tham gia ý kiến thẩm định đấu thầu các gói thầu CNTT của Cục TH&TKTC và của các đơn vị, Tổng cục theo phân cấp; | Thường xuyên |
- | Thẩm định văn kiện, kế hoạch hoạt động, kế hoạch đấu thầu tổng thể của các chương trình, dự án ODA thuộc Bộ Tài chính; thẩm định phê duyệt quyết toán kết thúc các dự án ODA theo đúng chức năng, nhiệm vụ. Thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN, thanh toán tạm ứng vốn viện trợ theo quy định và tổng hợp, báo cáo, đối chiếu số liệu của các Dự án ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước. | Thường xuyên |
2.4 | Quản lý tài sản nhà nước: |
|
- | Rà soát, điều chỉnh phương án được phê duyệt theo đề nghị của các đơn vị và tổ chức xử lý tài sản theo đúng phương án được phê duyệt về công tác sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; | Thường xuyên |
- | Tổng hợp, trình Bộ báo cáo Bộ Tài chính (cơ quan quản lý NN) kết quả rà soát, sắp xếp xe ô tô theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ; | Thường xuyên |
- | Hướng dẫn các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ thực hiện kiểm kê tài sản thời điểm 31/12/2017. Tổ chức việc theo dõi quản lý và giám sát kiểm tra tình hình quản lý sử dụng mua sắm trang thiết bị, điều chuyển, thu hồi, thanh lý tài sản của các đơn vị thuộc Bộ; | Thường xuyên |
- | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, hệ thống thuộc Bộ rà soát, thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác đảm bảo theo tiêu chuẩn định mức được cấp thẩm quyền phê duyệt. | Thường xuyên |
2.5 | Kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
|
- | Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2017 theo Kế hoạch được Bộ phê duyệt | Theo kế hoạch |
- | Tổng hợp báo cáo phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại tố cáo định kỳ năm 2017 theo quy định; Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí định kỳ năm 2017 theo quy định. | Định kỳ |
3 | Quản lý các dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tập trung |
|
- | Dự án Trung tâm dịch vụ Tài chính - Bộ Tài chính: Hoàn thành đồng bộ khối nhà trung tâm dữ liệu 5 tầng dự án Trung tâm Dịch vụ Tài chính, bàn giao TTDL phía trong nhà cho Cục Tin học và Thống kê Tài chính lắp đặt TTDL. | Theo kế hoạch |
- | Dự án nâng cấp Trường Cao đẳng Tài chính Nam Lào: hoàn thành các hạng mục còn lại của dự án: Ký túc xá số 1; Ký túc xá số 3, nhà học tập số 2; Nhà ăn, trạm biến áp; Hoàn tất hồ sơ thẩm tra phê duyệt quyết toán các hạng mục hoàn thành. | Theo kế hoạch |
- | Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư 02 dự án tại số 6-8 Phan Huy Chú, Hà Nội và Dự án tại 138 Nguyễn Thị Minh Khai, TPHCM | Theo kế hoạch |
- | Dự án xây dựng Học viện Kinh tế - Tài chính Đông Khăm Xạng giai đoạn 3: Lập, Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán; Khởi động dự án. | Theo kế hoạch |
4 | Công tác tài vụ, quản trị, an ninh Cơ quan Bộ |
|
- | Tổ chức công tác tài vụ, kế toán Cơ quan Bộ | Thường xuyên |
- | Tổ chức công tác quản trị Cơ quan Bộ | Thường xuyên |
- | Thực hiện cải tạo, nâng cấp một số hạng mục tại Cơ quan Bộ và các cơ sở được giao quản lý của Bộ Tài chính, theo phương án đề xuất của các đơn vị và kế hoạch năm 2017 được phê duyệt. | Theo kế hoạch |
- | Tổ chức công tác bảo vệ Cơ quan Bộ. | Thường xuyên |
5 | Và các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
IV | CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH |
|
1 | Về công tác xây dựng và hướng dẫn cơ chế, chính sách |
|
- | Nhóm cơ chế, chính sách trong lĩnh vực CNTT, ANTT, truyền thông | Thường xuyên |
- | Nhóm cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thống kê, CSDL | Thường xuyên |
2 | Công tác dự toán triển khai ứng dụng CNTT và Thống kê |
|
- | Hướng dẫn các đơn vị, hệ thống tổ chức thực hiện danh mục dự toán CNTT năm 2017 và triển khai dự toán CNTT 2018. | Thường xuyên |
- | Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi năm 2017 đảm bảo sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm, đúng chế độ, phấn đấu thực hiện giải ngân dự toán CNTT, thống kê năm 2018 đúng theo kế hoạch. | Thường xuyên |
- | Hướng dẫn, thẩm định và thảo luận với các đơn vị đảm bảo chất lượng trong xây dựng dự toán CNTT năm 2018 đúng thời gian, tiến độ yêu cầu. | Thường xuyên |
3 | Về công tác thẩm định, kiểm tra |
|
- | Thực hiện thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ CNTT và công tác đấu thầu mua sắm của các hệ thống thuộc Bộ và Cục THTK theo phân cấp. | Thường xuyên |
- | Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của ngành theo kế hoạch được Bộ phê duyệt. | Thường xuyên |
4 | Về triển khai các dự án, nhiệm vụ toàn ngành |
|
- | Tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, định kỳ báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. | Định kỳ |
- | Trình Bộ phê duyệt Đề án đào tạo tin học chuyên sâu. | Theo kế hoạch |
- | Tiếp tục triển khai hợp đồng Mua bản quyền các sản phẩm phần mềm Oracle; Bản quyền phần mềm Microsoft; Tổ chức đấu thầu duy trì bản quyền đảm bảo hệ thống ứng dụng được hỗ trợ liên tục. | Theo kế hoạch |
- | Tiếp tục triển khai hợp đồng kênh truyền hạ tầng truyền thông năm 5/2016-4/2019. | Thường xuyên |
- | Triển khai đúng tiến độ, chất lượng các dự án: Dự án Nâng cấp phần mềm Quản lý tài sản nội ngành theo mô hình tập trung; Dự án Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Giá giai đoạn 1; Dự án Nâng cấp hệ thống Trung tâm trao đổi thông tin thu NSNN tại Bộ Tài chính; Dự án xây dựng Hệ thống thông tin quản lý cán bộ Bộ Tài chính theo mô hình tập trung; Dự án Nâng cấp phần mềm cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách (nâng cấp về nghiệp vụ, nâng cấp bảo mật và nền tảng ứng dụng).... | Theo kế hoạch |
- | Triển khai các nhiệm vụ toàn ngành: Triển khai nâng cấp ứng dụng QLNS 8.0 đáp ứng thay đổi mục lục ngân sách nhà nước; Nâng cấp hệ thống CSDL danh mục dùng chung ngành Tài chính lên phiên bản 5,0; Nâng cấp trục tích hợp trao đổi văn bản điện tử ngành Tài chính,.. | Theo kế hoạch |
4 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
V | VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|
1 | Tổ chức thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 19/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về việc phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 05 năm (2016 - 2020) | Thường xuyên |
2 | Trình Bộ Dự thảo, sửa đổi Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”. | Thường xuyên |
3 | Tổ chức thành công việc trao thưởng cho các tập thể, cá nhân tại Hội nghị Dân chủ cơ quan. | Thường xuyên |
4 | Tổ chức bình xét, lựa chọn đề xuất khen thưởng Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo nhiệm kỳ 2014 - 2017 (03 năm/1 lần) đối với các Trường, Học viện thuộc Bộ theo quy định. | Thường xuyên |
5 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch về kiểm tra, tự kiểm tra định kỳ hàng năm. Phối kết hợp kiểm tra công tác TĐKT với công tác TCCB, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo hiệu quả thiết thực đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ (quý III, quý IV năm 2017) | Thường xuyên |
6 | Tham gia các hoạt động chung của Khối thi đua các Bộ ngành tổng hợp theo kế hoạch đề ra, xây dựng và mở rộng mối quan hệ công tác giữa các đơn vị, các Tổng cục thuộc Bộ với thành viên trong Khối, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị. | Theo kế hoạch |
7 | Phối hợp với Tổng cục Thuế nghiên cứu trình Bộ ban hành tiêu chí đánh giá, khen thưởng đối với Người nộp thuế theo chỉ đạo của Bộ | Theo kế hoạch |
8 | Phối hợp với các đơn vị, các cơ quan báo chí trong ngành, lựa chọn giới thiệu các gương ĐHTT để tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Thường xuyên |
9 | Tổ chức tập huấn toàn ngành sau khi Nghị định hợp nhất hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, khen thưởng chính thức được ban hành. | Theo kế hoạch |
10 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
VI | THANH TRA BỘ |
|
1 | Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt | Thường xuyên |
2 | Tổ chức thực hiện công tác chấp hành các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Thường xuyên |
3 | Thực hiện tham mưu giúp Bộ trong công tác chỉ đạo, xây dựng thanh tra ngành tài chính | Thường xuyên |
4 | Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo; không để khiếu kiện đông người, đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp; giải quyết đơn thư dứt điểm, thấu tình đạt lý | Thường xuyên |
5 | Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra. | Thường xuyên |
6 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
VI | VĂN PHÒNG ĐẢNG ỦY |
|
1 | Về công tác chính trị, tư tưởng |
|
- | Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên trong toàn Ngành | Thường xuyên |
- | Tổ chức hội nghị quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về "Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
- | Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về "Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" và Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI" Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay" | Thường xuyên |
- | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan TW và Đảng ủy Bộ Tài chính, đặc biệt là kiểm tra, đôn đốc việc quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp tại các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Thường xuyên |
- | Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền kết quả thực hiện Quy định số 01-QĐ/TW của Ban Bí thư và Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI nhằm tạo sự chuyển biến rõ rệt trong thực hiện trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp. | Thường xuyên |
- | Tiến hành đồng thời công tác chính trị, tư tưởng với công tác tổ chức và cán bộ trong quy hoạch, xét tuyển, bổ nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách cán bộ của từng cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên |
2 | Về công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên |
|
- | Ban Thường vụ Đảng ủy kiện toàn các tổ chức đảng (thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở cho một số tổ chức đảng: Đảng ủy cơ quan Tổng cục Thuế; Đảng ủy cơ quan Ủy Ban chứng khoán Nhà nước; Đảng ủy Học viện Tài chính). | Thường xuyên |
- | Triển khai công tác quy hoạch cấp ủy và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025 và công tác rà soát, bổ sung quy hoạch. | Thường xuyên |
- | Tổ chức các lớp đảng viên mới cho các đảng viên mới được kết nạp và cảm tình đảng đối với quần chúng theo kế hoạch 2017; tổ chức kết nạp đảng, chuyển chính thức đợt 03/02; 01/5, 02/9 và 07/11. | Thường xuyên |
- | Kiểm tra việc thực hiện quy định của đảng về công tác kết nạp đảng, chuyển đảng chính thức, phân loại tổ chức đảng và đảng viên tại các đảng bộ được giao quyền. | Thường xuyên |
- | Tổ chức hội nghị tập huấn công tác xây dựng đảng cho cấp ủy và cán bộ chuyên trách công tác đảng trong Đảng bộ Bộ Tài chính theo Điều lệ Đảng khóa XI và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy viên mới các cấp. | Thường xuyên |
3 | Về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng |
|
- | Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa X về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng | Thường xuyên |
- | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng | Thường xuyên |
4 | Về công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể |
|
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả kết luận 65-KL/TW ngày 4 tháng 3 năm 2010 của Ban Bí thư TW Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/2/1998 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ. | Thường xuyên |
- | Ban hành Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “Trọng dân, gần dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
- | Chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017 - 2021; chỉ đạo Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội CCB các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài chính, nhiệm kỳ 2017-2021. | Theo kế hoạch |
5 | Công tác tham mưu, tổng hợp và hoạt động của văn phòng cấp ủy. |
|
- | Tổ chức hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tổng kết công tác xây dựng đảng và chương trình công tác năm 2017; phục vụ các hội nghị ban chấp hành, ban thường vụ đảng ủy Bộ; hoàn thiện xây dựng các dự thảo báo cáo và các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy Bộ; tăng cường nắm tình hình và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ sự lãnh đạo chỉ đạo của các cấp ủy. | Theo kế hoạch |
6 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
VIII | VĂN PHÒNG CÔNG ĐOÀN |
|
1 | Về công tác chính trị, tư tưởng |
|
- | Tổ chức hội nghị quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
- | Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về "Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" và Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay" nhằm góp phần nâng cao giáo dục chính trị tư tưởng trong cán bộ, đảng viên, xây dựng Đảng vững mạnh trên 3 mặt chính trị, tư tưởng và tổ chức; Phát huy tinh thần chủ động, triển khai có hiệu quả cuộc đấu tranh chống âm mưu diễn biến hòa bình và âm mưu của các thế lực thù địch trên lĩnh vực tư tưởng chính trị. | Thường xuyên |
- | Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan TW và Đảng ủy Bộ Tài chính, đặc biệt là kiểm tra, đôn đốc việc quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp tại các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Thường xuyên |
- | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền kết quả thực hiện Quy định số 01-QĐ/TW của Ban Bí thư và Nghị quyết Trung ương 4. | Thường xuyên |
2 | Về công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên |
|
- | Ban Thường vụ Đảng ủy kiện toàn các tổ chức đảng (thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở cho một số tổ chức đảng: Đảng ủy cơ quan Tổng cục Thuế; Đảng ủy cơ quan Ủy ban chứng khoán Nhà nước; Đảng ủy Học viện Tài chính). | Thường xuyên |
- | Triển khai công tác quy hoạch cấp ủy và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong Đảng bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025 và công tác rà soát, bổ sung quy hoạch. | Theo kế hoạch |
- | Tổ chức các lớp đảng viên mới cho các đảng viên mới được kết nạp và cảm tình đảng đối với quần chúng theo kế hoạch 2017; tổ chức kết nạp đảng, chuyển chính thức đợt 03/02; 01/5, 02/9 và 07/11. | Theo kế hoạch |
- | Kiểm tra việc thực hiện quy định của đảng về công tác kết nạp đảng, chuyển đảng chính thức, phân loại tổ chức đảng và đảng viên tại các đảng bộ được giao quyền. | Thường xuyên |
- | Tổ chức hội nghị tập huấn công tác xây dựng đảng cho cấp ủy và cán bộ chuyên trách công tác đảng trong Đảng bộ Bộ Tài chính theo Điều lệ Đảng khóa XI và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy viên mới các cấp. | Theo kế hoạch |
3 | Về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng |
|
- | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa X về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, sự đoàn kết thống nhất và bảo đảm thực hiện dân chủ trong Đảng, giữ vững kỷ cương, kỷ luật của Đảng, phòng ngừa, ngăn chặn suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên. | Thường xuyên |
- | Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/ĐU ngày 18/8/2012 của Đảng ủy Bộ về Tăng cường công tác quản lý cán bộ đảng viên”. | Thường xuyên |
- | Giải quyết kịp thời đơn thư tố cáo, khiếu nại theo quy định của Đảng. | Thường xuyên |
- | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về công tác Đảng, công tác kiểm tra, giám sát cho cấp ủy, đội ngũ cán bộ giúp việc công tác Đảng. | Thường xuyên |
4 | Về công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể |
|
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả kết luận 65-KL/TW ngày 4 tháng 3 năm 2010 của Ban Bí thư TW Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/2/1998 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ. | Thường xuyên |
- | Ban hành Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “Trọng dân, gần dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
- | Chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017- 2021; chỉ đạo Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội CCB các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài chính, nhiệm kỳ 2017 - 2021. | Theo kế hoạch |
5 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
IX | VĂN PHÒNG ĐOÀN THANH NIÊN |
|
1 | Tổ chức các hoạt động VHVN-TDTT chào mừng 87 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; dâng hương, báo công tại Khu tưởng niệm liệt sỹ Phạm Văn Khang và đồng đội tại xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; thăm và tặng học bổng cho các em học sinh trường TH&THCS Lê Văn Hiến, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. | Theo kế hoạch |
2 | Tổ chức 02 giải bóng đá chào mừng 86 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, chào mừng Tháng Thanh niên, chào mừng Tháng Thanh niên năm 2017; chào mừng Đại hội Đoàn các cấp tiến tới Đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017 - 2022. | Theo kế hoạch |
3 | Tuyên truyền Đại hội Đoàn các cấp, tiến tới Đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính khóa 27, nhiệm kỳ 2017 - 2022; tiếp tục chỉ đạo các cơ sở Đoàn tổ chức Đại hội hết nhiệm kỳ tại đơn vị mình. Tổ chức thành công Đại hội đại biểu Đoàn thanh niên Bộ Tài chính khóa XXVII, nhiệm kỳ 2017 - 2022. | Theo kế hoạch |
4 | Dân hương tưởng niệm, thắp nến tri ân nhân kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; tặng quà cho các gia đình chính sách. | Theo kế hoạch |
5 | Phối hợp tổ chức chương trình “Hiến máu tình nguyện năm 2017”; tổ chức các hoạt động nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6; tổ chức tết Trung thu cho các em thiếu nhi là con của cán bộ công chức cơ quan Bộ Tài chính nhân dịp tết Trung thu 2017. | Theo kế hoạch |
6 | Tổ chức đoàn thăm và tặng quà cho các chiến sỹ đang làm nhiệm vụ tại khu vực biên giới, hải đảo nhân kỷ niệm 73 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Tiếp tục tổ chức chương trình “Chung tay tham gia xây dựng nông thôn mới” tại xã Liêm Túc, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. | Theo kế hoạch |
7 | Kiểm tra hoạt động đoàn và phong trào thanh niên tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính nhằm đánh giá và đưa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động công tác đoàn ngày càng phát triển. | Thường xuyên |
8 | Hướng dẫn các cơ sở đoàn tổng kết công tác Đoàn và phong trào thanh niên năm 2017, xây dựng phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2018; hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng năm 2018. | Thường xuyên |
9 | Tổ chức giao lưu và hội thảo “Vai trò của thanh niên Bộ Tài chính Việt - Lào trong lĩnh vực Tài chính” giữa Đoàn thanh niên Bộ Tài chính Việt Nam và Đoàn thanh niên Bộ Tài chính Lào lần thứ III/2017 tại Lào. | Theo kế hoạch |
10 | Phối hợp tổ chức một số hoạt động tình nguyện tại các tỉnh như: Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Phối hợp tổ chức tặng phòng máy vi tính tại tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai. | Theo kế hoạch |
11 | Tổ chức 03 đợt sinh hoạt chính trị tập trung tại Hội trường tầng 10; Thực hiện các mô hình 03 trách nhiệm tại trụ sở Bộ Tài chính cũng như tại các cơ sở Đoàn trực thuộc Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
12 | Đóng góp, tham gia các hoạt động do Đoàn Khối các cơ quan Trung ương phát động; đảm nhận và tham gia một số nội dung công việc do Bộ Tài chính tổ chức định kỳ; tổ chức các chương trình phát sinh khác trong năm 2017. | Theo kế hoạch |
13 | Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
- 1Quyết định 47/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 226/QĐ-BNN-KH năm 2017 Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
- 4Quyết định 05/QĐ-BXD Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 267/QĐ-BYT năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 49/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương II thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 507/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2242/VPCP-KSTT năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 4Luật Công nghệ thông tin 2006
- 5Luật Bình đẳng giới 2006
- 6Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 7Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 9Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 10Nghị định 140/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stíc
- 11Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 12Luật bảo hiểm y tế 2008
- 13Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 14Luật Quản lý nợ công 2009
- 15Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 16Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 18Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Chỉ thị 49-CT/TW năm 2005 về xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Chỉ thị 09/CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 21Kết luận 65-KL/TW năm 2010 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở do Ban Bí thư ban hành
- 22Bộ Luật lao động 2012
- 23Luật giáo dục đại học 2012
- 24Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 25Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 26Quy định 101-QĐ/TW về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 27Luật dự trữ quốc gia 2012
- 28Luật hợp tác xã 2012
- 29Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 30Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2012 về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 31Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 32Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 33Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 35Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 36Luật đấu thầu 2013
- 37Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 38Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 39Nghị quyết 33-NQ/TW năm 2014 về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 40Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 41Luật Xây dựng 2014
- 42Luật Đầu tư công 2014
- 43Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 44Luật Hộ tịch 2014
- 45Luật Đầu tư 2014
- 46Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 47Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới do Chính phủ ban hành
- 48Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50Luật Báo chí 2016
- 51Luật ngân sách nhà nước 2015
- 52Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 53Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 55Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 56Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57Nghị định 116/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 58Luật phí và lệ phí 2015
- 59Luật trẻ em 2016
- 60Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 61Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 62Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 64Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 65Kết luận 05-KL/TW năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 48-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 66Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 67Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 68Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 69Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 70Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 71Nghị quyết 04-NQ/TW năm 2016 về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiển "tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 72Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2016 thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 73Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 74Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 75Nghị quyết 23/2016/QH14 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 76Nghị quyết 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 77Nghị quyết 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 78Quyết định 55/2016/QĐ-TTg về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 79Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 80Quyết định 47/QĐ-BCT về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 81Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 82Quyết định 226/QĐ-BNN-KH năm 2017 Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
- 83Quyết định 05/QĐ-BXD Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 84Quyết định 2791/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do Bộ Tài chính ban hành
- 85Quyết định 267/QĐ-BYT năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 86Quyết định 49/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương II thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 87Công văn 507/LĐTBXH-KHTC năm 2017 công khai quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công năm 2015 và thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị 23/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 88Công văn 2242/VPCP-KSTT năm 2017 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 89Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
Quyết định 33/QĐ-BTC Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chương trình công tác trọng tâm năm 2017
- Số hiệu: 33/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết