- 1Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng và chế độ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về mức chi phí chi trả kinh phí trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua các tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số điều Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3950/TTr- SLĐTBXH ngày 08 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Điều 3, Mục 1, Chương II quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng và chế độ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ- HĐND ngày 29/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Hình thức và phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
1. Hình thức chi trả
Việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội thông qua hợp đồng giữa Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội với tổ chức dịch vụ chi trả.
2. Phương thức chi trả
Căn cứ vào nhu cầu, điều kiện cụ thể của từng đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, đơn vị cung ứng dịch vụ chi trả áp dụng các phương thức chi trả theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử của đối tượng, người giám hộ, người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt đối với các đối tượng hưởng trợ cấp không có khả năng nhận trợ cấp thông qua phương thức chi trả tại điểm a, khoản 2, Điều 2.
Điều 3. Mức chi phí và nguồn kinh phí thực hiện chi trả
Chi phí chi trả kinh phí trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua các tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Hải Dương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh quy định mức chi phí chi trả kinh phí trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua các tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Hải Dương, áp dụng cho tất cả phương thức chi trả.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước Hải Dương, Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn đảm bảo đúng quy định. Xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm trong quá trình thực hiện chi trả (nếu có).
2. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước Hải Dương, Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội theo Quyết định này trên địa bàn.
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định; kịp thời chỉ đạo, giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. Xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm trong quá trình thực hiện chi trả (nếu có).
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hải Dương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 3078/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và chi trả chính sách trợ giúp xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án nâng cao chất lượng công tác trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023 -2030
- 6Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND về nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng và chế độ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội; mức chi phí chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 3078/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về mức chi phí chi trả kinh phí trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua các tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng và chi trả chính sách trợ giúp xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án nâng cao chất lượng công tác trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023 -2030
- 13Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2019/NQ-HĐND về nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 33/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định