- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 08 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc nội trú; thanh niên, thiếu niên là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đăng ký tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú gồm 42 xã, thị trấn và 290 thôn, làng, tổ dân phố tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Số thứ tự | Huyện, thị xã, thành phố | Các thôn, làng; xã, phường, thị trấn là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú |
1 | Thị xã An Khê | Xã Tú An. Xã Song An: làng Pốt. |
2 | Thị xã Ayun Pa | Các xã: Ia Sao, Ia Rtô, Ia Rbol, Chư Băh. |
Các tổ dân phố thuộc phường Đoàn Kết: Tổ dân phố 8, Tổ dân phố 9, Tổ dân phố 10. | ||
Phường Hòa Bình: Tổ dân phố 6. | ||
Các tổ dân phố thuộc phường Cheo Reo: Tổ dân phố 3, Tổ dân phố 4; | ||
Phường Sông Bờ: Tổ dân phố 6. | ||
3 | Huyện Chư Prông | Các xã: Ia Kly, Ia Drang, Ia O, Ia Púch, Ia Mơr, Ia Lâu, Ia Piơr. |
Xã Thăng Hưng: Thôn 7. | ||
Các làng thuộc xã Ia Me: làng Nớt, làng Siu, làng Đe - Sơ. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Ia Phìn: thôn Hưng Yên, làng Grang, làng Bạc 1, làng Bạc 2. | ||
Các làng thuộc xã Ia Tôr: làng Ó Kly, làng Nẽh Xol. | ||
Các làng thuộc xã Ia Bang: làng Anh, làng TơrBang. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Ia Vê: làng Ongol, thôn Cát Mỹ, thôn Đồng Hải, thôn 4, thôn Tân Thuỷ. | ||
Các làng thuộc xã Ia Băng: làng Phun-Thanh, làng Klah Băng, làng Bak Kuao. | ||
Các làng thuộc xã Ia Pia: làng Ngó, làng Hát, làng Lú, làng Xom Pốt. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Ia Ga: thôn Đồng Tâm, thôn Thống Nhất. | ||
Các làng thuộc xã Ia Bòong: làng Tnao, làng Gà, làng Riêng, làng Sơr, làng Iắt, làng Klũh-Klãh. | ||
4 | Huyện Chư Pưh | Các thôn thuộc thị trấn Nhơn Hòa: thôn Plei Hraidong, thôn Plei Djriêk, thôn Plei kly Phun, thôn Plei Tông Will, thôn Pleikia. |
Các thôn thuộc xã Ia Hrú: thôn Lũh Rưng, thôn Plei Dư, thôn Plei Đung, thôn Plei Lũh Yỗ, thôn Plei Tao Chor, thôn Plei Tong Yong. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Roong: thôn Khô Roa, thôn Bê Let, thôn Ia Săm, thôn Tao Klăh, thôn Tao Kó, thôn Tao Ôr, thôn Teng Nong. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Dreng: thôn Tung Đao, thôn Tung Blai, thôn Tung Mo A, thôn Tung Mo B, thôn Tung Neng, thôn Tung Chrêch. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Hla: thôn Hra, thôn Sur B, thôn Tai Pêr, thôn Plei Briêng, thôn Chao Pong. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Ia Phang: thôn Chư Bố 2, làng Iake, thôn Plei Tao. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Le: thôn Ia Jol, thôn Kênh Tong, thôn Kênh HmeK, thôn Kênh Săn, thôn Puối A, thôn Puối Lốp. | ||
5 | Huyện Chư Păh | Các xã, thị trấn: thị trấn Phú Hòa, thị trấn Ia Ly, xã Nghĩa Hưng, xã Hòa Phú, xã Ia Phí, xã Ia Mơ Nông, xã Ia Ka, xã Ia Nhin, xã Nghĩa Hòa, xã Ia Khươl. |
6 | Huyện Chư Sê | Các thôn, làng thuộc xã Ia Ko: thôn TaiGlai, làng Obung, làng Ogrưng. |
Các làng thuộc xã Kông Htok: làng Ser Dơ Mó, làng Dơ Nông Ó, làng U Diếp, làng Ia Choan Luh, làng KJai Tăng, làng Chư Ruồi Sul. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Al Bă: thôn Tứ Kì Nam, thôn Tứ Kì Bắc, làng Kla, làng Blut Roh, làng Blut Griêng, làng Ia H' Bòong. | ||
Các làng thuộc xã Bar Maih: làng Phăm Klăh, làng Tơ Drăh, làng Phăm Ó, làng Phăm Kleo Ngol, làng Phăm Ngo. | ||
Xã Chư Pơng: thôn Grai Mek. | ||
Các làng thuộc xã Ia Tiêm: làng Lê Ngol, làng Hlu, làng Khối Zét, làng Klu. | ||
7 | Huyện Đak Đoa | Các xã: Hà Bầu, Glar, Ia Băng. |
Các thôn thuộc xã Hnol: thôn Thung, thôn Rờng. | ||
Các thôn thuộc thị trấn Đak Đoa: thôn Piơm, thôn HLâm, thôn 1. | ||
Các làng thuộc xã Kon Gang: làng Kóp, làng Ktu. | ||
Các làng thuộc xã Hneng: làng KTập, làng Krun | ||
Xã Trang: làng Blưng. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Pết: thôn Ođeh, thôn Breng. | ||
Các làng thuộc xã Đak Krong: làng Đêhoch, làng ĐêKlanh, làng Đêthung, làng Đak Mong. | ||
Xã Hải Yang: thôn Bông Hĩot. | ||
Các làng thuộc xã Kdang: làng KTăng, làng Mrah, làng Hnap, làng Rkhương - Tleo, làng Bla - Trek. | ||
8 | Huyện Đak Pơ | Thị trấn Đak Pơ và các xã: An Thành, Yang Bắc. |
Xã Hà Tam: thôn 4. | ||
Xã Phú An: làng Đê Chơ Gang | ||
9 | Huyện Đức Cơ | Các xã: Ia Dơk, Ia Pnôn, Ia Kriêng. |
Xã Ia Krêl: làng Krêl. | ||
Các làng thuộc xã Ia Nan: làng Sơn, làng Nú. | ||
Thị trấn Chư Ty: làng Trol Đeng. | ||
Các làng thuộc xã Ia Dom: làng Mook Trang, làng Mook Đen I, làng Mook Đen II, làng Mook Trê, làng Bi. | ||
10 | Huyện Kbang | Các thôn thuộc xã Đông: thôn 1, thôn 2, thôn 3, thôn 4, thôn 5, thôn 6. |
Các thôn, làng thuộc xã Nghĩa An: thôn 3, làng Lợk. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Đak Hlơ: Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3, làng Lợt. | ||
Xã Kông Bờ La: Thôn 4. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Kông Lơng Khơng: thôn Hbang, làng Pờ Ngăl, làng Kdâu, làng Kgiang. | ||
Các làng thuộc xã Tơ Tung: làng Đak Pơ Kao, làng Sơ Tơr, làng Leng, làng Đồng Tâm, làng Nam Cao, làng Trường Sơn, làng Đầm Khơng, làng Cao Sơn, làng Klếch. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Lơ Ku: Thôn 1, Thôn 2, làng Đăk Kjông, làng Lợk. | ||
Xã Đăk Smar: Thôn 1. | ||
Các làng thuộc xã Krong: làng Đăk Bok, làng Sing, làng Vir. | ||
Các thôn thuộc xã Sơ Pai: Thôn 1. Thôn 4, Thôn 5. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Sơn Lang: thôn Thống Nhất, thôn Hợp Thành, thôn Trạm Lập, làng Hà Nừng, | ||
làng Đăk Asêl, làng Srắt, làng Đăk Tơ Nglông, làng Hà Lâm, làng Điện Biên. | ||
Các làng thuộc xã KonPne: làng KonKtonh, làng KonKring. | ||
11 | Huyện Krông Pa | Các buôn thuộc xã Phú Cần: buôn Tang, buôn Thim, buôn Mlah, buôn Bluk. |
Các buôn thuộc xã Chư Gu: buôn Chư Jut, buôn Tơ Nia, buôn Đông Thuớ, buôn Ka Tô. | ||
Các buôn thuộc xã Mlah: buôn Dù, buôn Prong, buôn Chính Hòa, buôn Tân Tuk. | ||
Các tổ dân phố thuộc thị trấn Phú Túc: Tổ dân phố 3, Tổ dân phố 5, Tổ dân phố 7. | ||
12 | Huyện Kông Chro | Các tổ dân phố thuộc thị trấn Kông Chro: Tổ dân phố 1, Tổ dân phố 2, Tổ dân phố Plei Ktoh, Tổ dân phố Plei Hlektu, Tổ dân phố Plei Pyang. |
Các thôn, làng thuộc xã Kông Yang: thôn 1, làng Húp, làng Hra. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Yang Trung: thôn 9, làng Hle Hlang. | ||
Các làng thuộc xã An Trung: làng Brò, làng Chiêu Liêu, làng Brọch Siêu, làng Biên, làng Kial. | ||
13 | Huyện Mang Yang | Các làng thuộc xã Ayun: làng Đê KJiêng, làng Kon Brung, làng Plei Bông. |
Các làng thuộc xã Đak Djrăng: làng Đê Gơ, làng Hrac, làng Đê Rơn, làng Brếp. | ||
Các làng thuộc xã Đak Yă: làng Đăk Trôk, làng Đak Yă. | ||
Xã H’ra: Làng Kơ Tu Tơng. | ||
Các làng thuộc xã Kon Thụp: làng Chuk, Làng Groi. | ||
Các làng thuộc thị trấn Kon Dơng: làng Đê Ktu, làng Đe Kop Đoa. | ||
14 | Huyện Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện: Tổ dân phố 1, Tổ dân phố 2, Tổ dân phố 3. |
Xã Ayun Hạ: thôn Thanh Hà, thôn Sơn Bình. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Ake: thôn Plei Tăng A, thôn Plei Glung Mơ Lan. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Sol: thôn Ia Peng, thôn Ia Ptau, thôn Plei Tel A, thôn Plei Tel B, thôn Plei Amil. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Piar: thôn Plei Ksing, thôn Plei Kmek, thôn Plei Ia Kơ-Al, thôn Plei Chrung, Plei Rbai. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Peng: thôn Sô Ma Rơng, thôn Sô Ma Hang A, thôn Sô Ma Hang B. | ||
Xã Chrôh Pơnan: thôn Chrôh Pơnan. | ||
Các thôn thuộc xã Ia Hiao: thôn Bôn Ơi Hly, thôn Ma Hrai, thôn Chư Plah Jai, thôn Chư Knông. | ||
Các tổ dân phố thuộc thị trấn Phú Thiện: Tổ dân phố 9, Tổ dân phố 10, Tổ dân phố 12. | ||
15 | Thành phố Pleiku | Các làng thuộc xã Biển Hồ: làng Phung, làng Ia Nueng. |
Các làng thuộc phường Chi Lăng: làng IaLang, làng Ngol Tả, làng Châm Nẻh. | ||
Các làng thuộc xã Ia Kênh: làng Nhao 1, làng Nhao 2, làng Mơ Nú, làng Osơr, làng Thong Ngó, làng Thong Yố. | ||
16 | Huyện Ia Grai | Các xã: Ia Sao, Ia Hrung, Ia Bă, Ia Khai, Ia Krăi, Ia Grăng, Ia Tô, Ia O, Ia Dêr, Ia Chía, Ia Pếch. |
Xã Ia Yok: Làng Bồ. Thị trấn Ia Kha: Làng Yam, làng Kép. | ||
17 | Huyện Ia Pa | Các thôn, làng thuộc xã Ia Trok: bôn Chơ Ma, thôn Quý Tân, thôn Quý Đức, thôn Kơ Nia. |
Các thôn, làng thuộc xã Ia Mrơn: thôn Bah Leng, thôn Đoàn Kết, thôn Đăk Chá, thôn Ama Rin 1, thôn Ama Rin 2, thôn Ama Rin 3, thôn Ama H’Lil 1, thôn Ama H’Lil 2, thôn Ama San, thôn Kim Năng. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Ia Tul: Bôn Biah A, Bôn Biah B, Bôn Tơ Khế. | ||
Các thôn, làng thuộc xã Chư Mố: Plơi Apa Ơi H'Trông, Plơi Apa Ama Đá, Plơi Apa Ama H’Lăk. |
- 1Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2022-2023
- 2Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2022-2023
- 7Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 28/2022/QĐ-UBND quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 33/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực