- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Doanh nghiệp 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 07 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 415/TTr-STC ngày 09 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy chế này quy định việc phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Các nội dung khác có liên quan đến quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần;
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
3. Người giữ chức danh, chức vụ (bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên); Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc; Giám đốc; Phó tổng giám đốc; Phó giám đốc; Kế toán trưởng) và kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
4. Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần (sau đây gọi là người đại diện phần vốn nhà nước);
5. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Mục 1. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định là cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước.
Điều 5. Quyền, trách nhiệm củ Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định thành lập doanh nghiệp, ban hành điều lệ sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thành lập doanh nghiệp;
2. Quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
3. Quyết định chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần theo quy định của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
4. Quyết định chuyển đổi doanh nghiệp; phê duyệt phương án chuyển đổi doanh nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
5. Quyết định bán, giải thể, phá sản doanh nghiệp, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu theo quy định;
6. Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài; tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;
7. Xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong từng thời kỳ; xác định các hình thức sắp xếp, đổi mới, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể đối với từng doanh nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Ban hành điều lệ, điều lệ sửa đổi và bổ sung điều lệ theo đề nghị của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
9. Phê duyệt chủ trương để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền, trách nhiệm củ Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định phê duyệt mức vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động;
2. Lựa chọn tổ chức tư vấn định giá, đấu giá; phê duyệt kết quả xác định giá trị doanh nghiệp; phê duyệt quyết toán tài chính, quyết toán chi phí chuyển đổi doanh nghiệp, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho người lao động dôi dư, quyết toán số tiền thu từ việc chuyển đổi doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
3. Phê duyệt kế hoạch 05 năm (bao gồm chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm) và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty triển khai thực hiện; làm cơ sở giám sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;
4. Ban hành quy chế tài chính của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
5. Xem xét, phê duyệt đề nghị của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty về phương án huy động vốn; dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định; dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp; phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có mức huy động hoặc giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ;
6. Quyết định để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ký hợp đồng thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ;
7. Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
8. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp;
9. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định việc chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư;
10. Thực hiện giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
Điều 7. Quyền, trách nhiệm củ Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật;
2. Phê duyệt để Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp;
3. Cử người đại diện phần vốn nhà nước góp tại doanh nghiệp chuyển đổi.
Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao quỹ tiền lương kế hoạch, phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện hằng năm của người lao động; quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch và quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng thực hiện hằng năm của Người quản lý doanh nghiệp và kiểm soát viên công ty;
2. Thực hiện giám sát, kiểm tra việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp.
Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ) thực hiện các quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 10/2019/NĐ- CP, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 10. Quyền, trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung báo cáo, xin ý kiến của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp về các vấn đề sau đây:
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
b) Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh nghiệp.
2. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu phân công.
Điều 11. Quyền, trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt các nội dung sau đây:
1. Thực hiện đầu tư tăng vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần sau khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung; giám sát việc thu hồi vốn đầu tư, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ công ty cổ phần theo quy định của pháp luật;
2. Giám sát, đánh giá người đại diện phần vốn nhà nước theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp có vốn nhà nước;
3. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung báo cáo, xin ý kiến của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp về các vấn đề sau đây:
a) Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
b) Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển;
c) Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của doanh nghiệp tại công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
d) Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
đ) Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm.
4. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu phân công.
Điều 12. Quyền, trách nhiệm của Sở Nội vụ
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định;
2. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung báo cáo, xin ý kiến của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp về các vấn đề sau đây:
a) Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát;
b) Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp.
3. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu phân công.
Điều 13. Quyền, trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định;
2. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung báo cáo, xin ý kiến của người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp về các vấn đề sau đây:
a) Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp;
b) Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp.
Điều 14. Quyền, trách nhiệm của Người đại diện phần vốn nhà nước
Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trước khi tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp phải báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung tại Khoản 1 Điều 10, Khoản 3 Điều 11, Khoản 2 Điều 12 và Khoản 2 Điều 13 của Quy chế này và các vấn đề khác theo quy định Quy chế hoạt động của người đại diện phần vốn nhà nước do cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành và không trái với quy định tại Điều 48 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi quyền, trách nhiệm được phân công; các cơ quan nhà nước khác, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện Quy chế này;
2. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị, cá nhân tham gia quản lý, giám sát doanh nghiệp cố ý làm sai các quy định về quản lý, giám sát thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty nếu để xảy ra sai phạm trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc thì các Sở, ngành, các doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để phối hợp xem xét, nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
- 1Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- 2Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp
- 3Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND; bãi bỏ một phần Điều 5 Quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 37/2018/QĐ-UBND
- 4Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Trưởng ban Ban kiểm soát, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- 5Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Doanh nghiệp 2020
- 10Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND; bãi bỏ một phần Điều 5 Quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 37/2018/QĐ-UBND
- 11Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Trưởng ban Ban kiểm soát, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 33/2023/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Quyết định 33/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế nội bộ về tổ chức thực hiện các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 33/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực