Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện Công văn số 84/HĐND-VP ngày 01/02/2016 của HĐND tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1230/TTr-SCT ngày 27/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh với nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiết 1, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND như sau:
“- Mức thu hoa chi:
+ Thu hoa chi không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ:
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đối với các chợ họp 1/2 ngày (nửa ngày hoặc một buổi - thời gian họp chợ quy định tại nội quy chợ được UBND cấp huyện phê duyệt): Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000 đồng/m2/tháng.
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo. Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng nhiều hơn 3 m2/hộ thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là đơn vị kinh doanh, quản lý chợ hoặc thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ:
Tùy điều kiện thực tế của từng chợ, tổ chức quản lý chợ được áp dụng mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh (cố định và không cố định) không vượt mức thu hoa chi theo hạng chợ, khu vực chợ được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này (bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Tổ chức quản lý chợ lập phương án thu hoa chi gửi UBND cấp huyện đồng gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính. Trên cơ sở ý kiến của UBND cấp huyện, Sở Công Thương; Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt, tổ chức quản lý chợ triển khai phương án thu hoa chi sau khi được phê duyệt. Trình tự này được áp dụng cả đối với trường hợp điều chỉnh thu hoa chi.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan ban hành mẫu phương án thu hoa chi để các địa phương, đơn vị nghiên cứu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”
2. Bổ sung mức thu đầu tư chợ vào Phụ lục II, mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định vào Phụ lục IV và mức trích phí chợ vào Phụ lục VI (tại khu vực III) kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các đơn vị các liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU ĐẦU TƯ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội dung thu đầu tư chợ | Mức thu (đồng/m2/tháng) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Chợ hạng 1 |
|
|
|
a | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 30.000 | 27.000 | 24.500 |
b | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 21.000 | 18.500 | 16.500 |
2 | Chợ hạng 2 |
|
|
|
a | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 25.000 | 22.500 | 20.000 |
b | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 17.500 | 16.000 | 14.500 |
3 | Chợ hạng 3 |
|
|
|
a | Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố | 20.000 | 18.000 | 16.000 |
b | Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác | 14.000 | 12.500 | 10.500 |
MỨC THU HOA CHI ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH KHÔNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | HẠNG CHỢ | Mức thu (đồng/hộ/ngày) | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
1 | Chợ hạng 1 | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
2 | Chợ hạng 2 | 3.500 | 3.000 | 2.500 |
3 | Chợ hạng 3 | 2.500 | 2.000 | 1.500 |
MỨC TRÍCH PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: %/tổng số thu phí quản lý chợ
STT | Hạng chợ | Mức trích đối với chợ tại khu vực I | Mức trích đối với chợ tại khu vực II | Mức trích đối với chợ tại khu vực III |
a | Chợ hạng 1 | 55 - 80 | 60 - 85 | 65 - 90 |
b | Chợ hạng 2 | 60 - 85 | 75 - 90 | 75 - 95 |
c | Chợ hạng 3 | 80 - 100 | UBND cấp huyện quyết định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có) |
- 1Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức phí chợ tại Chợ Trung tâm huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 7Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 10Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức phí chợ tại Chợ Trung tâm huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 03/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra