- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
ỦY BAN DÂN NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 08 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1990/TTr-STNMT ngày 14/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh bổ sung Mục III của “Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014, (có bảng giá điều chỉnh kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Doanh nghiệp, Chủ hộ gia đình và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (điều chỉnh)
(Kèm theo Quyết định số 33 /2015/QĐ.UBND ngày 8 tháng 6 năm 2015)
Đơn vị tính: VN đồng
TT | Loại tài nguyên | Đơn vị | Giá tối thiểu |
III | Đá quý, đá bán quý, đá phong thủy |
|
|
I | Đá phong thủy |
|
|
1 | Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao (20-30) cm | viên | 2.000.000 |
2 | Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm X chiều cao trên 30 cm | viên | 3.000.000 |
3 | Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia | kg | 5000 |
4 | Calcite hồng, trắng, xanh | kg | 500.000 |
5 | Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc | kg | 800.000 |
6 | Anmetit (thạch anh tím) | kg | 1.000.000 |
7 | Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long | kg | 500.000 |
8 | Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy | tấn | 1.000.000 |
II | Đá quý và bán quý |
|
|
1 | Tourmaline đen | viên | 500.000 |
2 | Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc. | viên | 600.000 |
3 | Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm | kg | 3.000.000 |
4 | Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên | viên | 400.000 |
5 | Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm | kg | 3.000.000 |
6 | Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm | viên | 500.000 |
7 | Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm | kg | 3.000.000 |
8 | Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm | viên | 25.000.000 |
9 | Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm | viên | 500.000 |
10 | Safia trang sức không khuyết tật ≥ 2mm | viên | 25.000.000 |
11 | Safia trang sức khuyết tật ≥ 2mm | viên | 500.000 |
12 | Safia làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm | kg | 3.000.000 |
13 | Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit | kg | 3.000.000 |
- 1Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bổ sung giá cát dùng để san lấp mặt bằng, bồi đắp công trình vào Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND
- 5Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 23/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tên gọi và giá tính thuế tài nguyên đối với Quặng Immenit (titan) quy định tại Khoản 2, Mục I, Phần A Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND
- 10Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên
- 11Quyết định 73/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Quyết định 29/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 11Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Bổ sung giá cát dùng để san lấp mặt bằng, bồi đắp công trình vào Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND
- 12Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 23/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tên gọi và giá tính thuế tài nguyên đối với Quặng Immenit (titan) quy định tại Khoản 2, Mục I, Phần A Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND
- 17Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 33/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực