- 1Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 5Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày 29/3/2006 của Chính phủ về Thống kê khoa học và công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 691/TTr-KHCN ngày 10/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ đối với việc thu thập, đăng ký, xử lý, lưu trữ, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Quy định áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La; các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin khoa học và công nghệ: là dữ liệu, dữ kiện, số liệu, tin tức được tạo ra trong các hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
2. Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ: là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm các hoạt động liên quan đến thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ, tìm kiếm, phổ biến, sử dụng, chia sẻ và chuyển giao thông tin khoa học và công nghệ, các hoạt động khác có liên quan.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước: là các nhiệm vụ được quy định tại Khoản 2, Điều 25, 26, 27 và Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ.
4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các biểu điều tra, khảo sát; bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm.
5. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: là việc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khai báo và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong những cơ sở xác nhận hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện và có giá trị để thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao.
7. Thông tin thống kê khoa học và công nghệ: là một nội dung của thông tin khoa học và công nghệ, đó là sản phẩm của hoạt động thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bao gồm các số liệu thống kê khoa học và công nghệ và bản phân tích các số liệu đó.
8. Đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ là đơn vị được thủ trưởng cơ quan phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp quản lý nhiệm vụ.
9. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La là Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ (Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La do UBND tỉnh quyết định hoặc chỉ định.
Điều 3. Nguyên tắc của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
1. Thông tin phải chính xác, khách quan, đầy đủ, kịp thời và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
2. Việc thu thập, cung cấp, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ phải đáp ứng yêu cầu hoạt động quản lý nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ địa phương, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.
3. Bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân được tiếp cận thông tin khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin khoa học và công nghệ.
5. Việc thu thập, cung cấp, công bố và sử dụng thông tin khoa học và công nghệ phải kết hợp chặt chẽ với hoạt động thông tin, thư viện, lưu trữ, thống kê, truyền thông khoa học và công nghệ của tỉnh.
1. Về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở
a) Đối với nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ký kết:
- Đối với đơn vị quản lý nhà nước về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập thông tin và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Nội dung thông tin được quy định tại Mẫu 01 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
- Đối với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình thu thập thông tin về hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để quản lý, lưu giữ và tuyên truyền phổ biến thông tin thực hiện nhiệm vụ KH&CN thông qua các chuyên mục khoa học và công nghệ phát trên Đài truyền hình tỉnh, cổng thông tin KH&CN và các ấn phẩm thông tin khoa học và công nghệ khác của tỉnh.
- Trong quá trình triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một trong những nội dung thông tin quy định tại Mẫu 01 nêu trên, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nội dung sửa đổi, bổ sung được phê duyệt, đơn vị quản lý nhà nước về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin theo Mẫu 02 tại phụ lục kèm theo quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
b) Đối với nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước:
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước, thu thập thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 03 tại phụ lục kèm theo quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN, sau khi được cơ quan quản lý về khoa học và công nghệ có thẩm quyền thẩm định.
Trong quá trình triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung một trong những nội dung thông tin quy định tại Mẫu 03 nêu trên, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập, cập nhật thông tin theo Mẫu 04 tại phụ lục kèm theo quy định này và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
c) Hình thức và cách thức gửi phiếu thông tin về các nhiệm vụ KH&CN
Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành gồm bản giấy và bản điện tử. Phiếu thông tin bản giấy phải có xác nhận của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Phiếu thông tin bản điện tử phải lưu giữ theo định dạng Rich text (.rtf) hoặc định dạng Word của Microsoft (.doc hoặc.docx) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Phiếu thông tin bản điện tử không được đặt mật khẩu.
Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính và phương thức điện tử về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành thuộc danh mục bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định và giao nộp trực tiếp tại Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
2. Về việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Những loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây phải thực hiện cung cấp thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN Sơn La, gồm:
- Đề tài khoa học và công nghệ;
- Đề án khoa học;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Dự án khoa học và công nghệ.
b) Tính từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo định kỳ 12 tháng một lần và trong giai đoạn 5 năm liên tiếp về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các nội dung quy định dưới đây và gửi về Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
Nội dung thông tin, báo cáo:
- Tên nhiệm vụ;
- Loại hình nhiệm vụ;
- Thông tin về cá nhân, tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
- Lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu kinh tế - xã hội;
- Lĩnh vực ứng dụng;
- Địa chỉ ứng dụng;
- Quy mô ứng dụng;
- Hiệu quả ứng dụng;
- Hiệu quả về kinh tế;
- Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
- Phương thức chuyển giao kết quả, mức độ thương mại hóa;
- Tài liệu sở hữu trí tuệ.
3. Về việc thu thập các công bố khoa học và công nghệ
Tạp chí và tập san khoa học; Kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành quốc gia và quốc tế của các cơ quan, tổ chức trong tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước phải nộp vào Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Khuyến khích việc giao nộp các kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Về các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ khác
a) Các hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN (Sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN, Quản lý khoa học, An toàn bức xạ hạt nhân...) do Sở Khoa học và công nghệ thực hiện theo kế hoạch đã được UBND tỉnh và Bộ KH&CN phê duyệt hàng năm, trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN để thực hiện việc thu thập, quản lý, lưu giữ, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông tin.
b) Các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN đối với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố triển khai, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm cung cấp thông tin khi có yêu cầu hoặc phối hợp với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN để thu thập, quản lý, lưu giữ, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông tin.
c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các công bố khoa học và công nghệ và các nguồn thông tin khoa học và công nghệ khác Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm phối hợp với Liên hiệp thư viện Việt Nam, Cục thông tin và khoa học quốc gia để tra cứu, thu thập, quản lý lưu giữ và cung cấp thông tin.
d) Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN là tổ chức đầu mối về thông tin KH&CN của tỉnh, chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan khác trong tỉnh xây dựng và phát triển Mạng lưới thông tin KH&CN tỉnh Sơn La, đảm bảo chia sẻ, cung cấp đầy đủ thông tin KH&CN phục vụ các cấp, các ngành.
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Trung tâm Thông tin và thống kê KH&CN, cụ thể như sau:
a) Về thời gian
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức và trước khi thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ quan quản lý nhà nước về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính thức, thực hiện đăng ký kết quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 30 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức.
b) Các tài liệu giao, nộp khi đăng ký gồm có:
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử);
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử);
- Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát (nếu có, bản điện tử);
- Bản đồ; bản vẽ; ảnh; tài liệu đa phương tiện (nếu có, bản điện tử);
- Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn (nếu có), hướng dẫn cài đặt, hướng dẫn sử dụng và không được đặt mật khẩu).
c) Hồ sơ và thủ tục đăng ký kết quả:
Hồ sơ đăng ký kết quả bao gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này;
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức);
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp;
- 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
Các tài liệu giấy quy định nêu trên đều phải đóng thành quyển bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
2. Đối với việc đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện việc giao nộp, đăng ký và cấp Giấy chứng nhận như các nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước, trong đó:
- Phiếu đăng ký kết quả theo Mẫu 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
3. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước phải được đăng ký và lưu giữ tại Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm 01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, tổng hợp thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
4. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một trong những cơ sở xác nhận hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện và có giá trị để thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao.
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là một thành phần trong hồ sơ thanh lý kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát hồ sơ và chỉ thanh lý hợp đồng cho các tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN
- Kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Cấp giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN xem xét hồ sơ, cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này theo thẩm quyền cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Xử lý, lưu giữ thông tin khoa học và công nghệ
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm:
1. Phân loại thông tin KH&CN thu thập được theo quy định tại Điều 4 Quy định này theo ngành nghề, lĩnh vực và số hóa, xây dựng thành cơ sở dữ liệu thông tin KH&CN phục vụ quản lý nhà nước.
2. Quản lý, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ KH&CN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Xây dựng và phát triển hệ thống lưu trữ thông tin khoa học và công nghệ; duy trì, phát triển cổng thông tin khoa học và công nghệ và hệ thống thư viện điện tử, thư viện số khoa học và công nghệ nhằm lưu giữ, cung cấp kịp thời thông tin khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
Điều 7. Công bố thông tin khoa học và công nghệ
Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm công bố thông tin khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin Khoa học và công nghệ Sơn La và đăng trên các ấn phẩm Thông tin KH&CN số gần nhất, nội dung thông tin gồm:
1. Những nội dung thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành được công bố công khai trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ bao gồm:
- Tên nhiệm vụ;
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
- Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Mục tiêu và nội dung chính của nhiệm vụ;
- Lĩnh vực nghiên cứu;
- Phương pháp nghiên cứu;
- Kết quả dự kiến;
- Thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian kết thúc dự kiến.
2. Những nội dung thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được công bố công khai trên Cổng thông tin Khoa học và công nghệ bao gồm:
- Tên nhiệm vụ;
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
- Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính;
- Mục tiêu của nhiệm vụ;
- Kết quả thực hiện (tóm tắt);
- Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc;
- Kinh phí thực hiện.
3. Các số liệu thống kê khoa học và công nghệ, kỷ yếu khoa học, Báo cáo khoa học sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm lựa chọn hình thức và công bố thông tin theo các quy định của nhà nước, như: Cổng thông tin KH&CN, họp báo, công bố trên các tạp chí KH&CN, Niên giám thống kê...
Điều 8. Sử dụng thông tin khoa học và công nghệ
1. Thông tin khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan đầu mối về thông tin khoa học và công nghệ thẩm định, được công bố theo quy định của pháp luật trên các ấn phẩm thông tin KH&CN, cổng thông tin KH&CN Sơn La, thư viện truyền thống và thư viện điện tử KH&CN Sơn La cho các tổ chức, cá nhân thu thập, nghiên cứu, sử dụng.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La căn cứ vào thông tin do Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN cung cấp để tham mưu xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân thực hiện, đánh giá kết quả, xử lý vi phạm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân căn cứ thông tin về khoa học và công nghệ do Sở KH&CN, Trung tâm thông tin và thống kê KH&CN cung cấp xây dựng kế hoạch, chiến lược, hoạch định chính sách hoặc nghiên cứu, ứng dụng KH&CN mới vào công việc.
4. Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về KH&CN theo quy định của pháp luật cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu sử dụng thông tin về KH&CN.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước thu thập, quản lý, lưu giữ tài liệu, tư liệu và các nguồn thông tin khác có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm thông tin và thống kê KH&CN (là tổ chức đầu mối về thông tin KH&CN của tỉnh) khi có yêu cầu để xây dựng mạng lưới thông tin KH&CN nhằm chia sẻ nguồn thông tin phục vụ quản lý nhà nước, phục vụ nghiên cứu ứng dụng KH&CN góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện thu thập, cung cấp và tuyên truyền phổ biến thông tin khoa học và công nghệ theo quy định.
b) Chỉ đạo thực hiện việc thu thập, lưu giữ, xử lý và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ; đầu tư xây dựng và hiện đại hóa hạ tầng thông tin, cơ sở vật chất - kỹ thuật cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh; đảm bảo kinh phí hàng năm cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ thực hiện công tác tuyên truyền, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về KH&CN, tổ chức điều tra thống kê KH&CN; đầu tư kinh phí cho nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác thông tin và thống kê KH&CN.
c) Thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thông tin và thống kê khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
a) Chỉ đạo, cung cấp thông tin về ứng dụng khoa học và công nghệ trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, ngành mình quản lý cho Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN theo quy định.
b) Cử cán bộ làm đầu mối phối hợp và cung cấp thông tin cho các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ của Quốc gia, của Tỉnh triển khai trong phạm vi quản lý của đơn vị mình khi có yêu cầu của Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN.
3. Trách nhiệm của các tổ chức thực hiện nhiệm vụ KHCN
a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN xây dựng kế hoạch về nội dung và bố trí nguồn kinh phí trong nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN để thu thập thông tin trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN, xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên các ấn phẩm thông tin KH&CN, cổng thông tin KH&CN và đài truyền hình tỉnh.
b) Đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo đúng quy định.
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định đã nêu trong Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm ngoài việc xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính còn không được giao thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, xét tặng các giải thưởng, danh hiệu thi đua, hưởng các ưu đãi dành cho các hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Nếu vi phạm gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, nếu có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ............, ngày ….. tháng….. năm..…. |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ: | ||
2 | Cấp quản lý nhiệm vụ: o Quốc gia o Bộ o Tỉnh o Cơ sở | ||
3 | Mức độ bảo mật: o Bình thường o Mật o Tối mật o Tuyệt mật | ||
4 | Mã số nhiệm vụ (nếu có): | ||
5 | Tên tổ chức chủ trì: | ||
| Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | ||
6 | Cơ quan chủ quản: | ||
7 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | ||
| Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: | ||
8 | Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): | ||
9 | Mục tiêu nghiên cứu: | ||
10 | Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: | ||
11 | Lĩnh vực nghiên cứu([3]): | ||
12 | Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ([4]): | ||
13 | Phương pháp nghiên cứu: | ||
14 | Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: | ||
15 | Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: | ||
16 | Thời gian thực hiện:...................tháng (từ.................... đến............................) | ||
17 | Kinh phí được phê duyệt: .................. triệu đồng | ||
| trong đó: - Từ Ngân sách nhà nước: - Từ nguồn tự có của tổ chức: - Từ nguồn khác: | ||
18 | Quyết định phê duyệt: số.................. ........... ngày... tháng ..... năm ... | ||
19 | Hợp đồng thực hiện: số ................................ ngày... tháng ..... năm ... | ||
|
| ||
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| NGƯỜI GHI THÔNG TIN (Ký và ghi rõ họ tên) | ||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày ….. tháng … năm……
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ: |
2 | Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): |
| Tên tổ chức chủ trì: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
3 | Cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có): |
4 | Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
5 | Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị): |
6 | Mục tiêu nghiên cứu: |
7 | Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: |
8 | Lĩnh vực nghiên cứu([5]): |
9 | Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ([6]): |
10 | Phương pháp nghiên cứu: |
11 | Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
12 | Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
13 | Thời gian thực hiện:..................tháng (từ.................... đến............................) |
14 | Kinh phí thực hiện: ............. ..... triệu đồng |
| trong đó: - Từ nguồn tự có của cá nhân, tổ chức: - Từ nguồn khác: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ............, ngày ….. tháng….. năm..…. |
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ: |
2 | Cấp quản lý nhiệm vụ: o Quốc gia o Bộ o Tỉnh o Cơ sở |
3 | Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
4 | Thông tin thay đổi, bổ sung: |
4.1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
4.2 | Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
4.3 | Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
4.4 | Thời gian thực hiện:...................tháng (từ.................... đến...........................) |
4.5 | Kinh phí được phê duyệt: .................. triệu đồng |
| trong đó: - Từ Ngân sách nhà nước: - Từ nguồn tự có của tổ chức: - Từ nguồn khác: |
4.6 | Quyết định phê duyệt thay đổi, bổ sung thông tin: số......./QĐ....... ngày........ tháng ..... năm ... |
4.7 | Thông tin khác: |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI GHI THÔNG TIN (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày ….. tháng … năm……
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐANG TIẾN HÀNH KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 | Tên nhiệm vụ: |
2 | Thông tin thay đổi, bổ sung: |
2.1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
2.2 | Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
2.3 | Địa chỉ ứng dụng dự kiến: |
2.4 | Thời gian thực hiện:...................tháng (từ.................... đến..........................) |
2.5 | Kinh phí thực hiện: .................. triệu đồng |
| trong đó: - Từ nguồn tự có của cá nhân, tổ chức: - Từ nguồn khác: |
2.6 | Thông tin khác: |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ............, ngày ….. tháng….. năm..…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ ([12]): | |||||||
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: o Quốc gia o Bộ o Tỉnh o Cơ sở | |||||||
3. Mức độ bảo mật: o Bình thường o Mật o Tối mật o Tuyệt mật | |||||||
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): | |||||||
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): | |||||||
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | |||||||
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: Địa chỉ: Điện thoại: Website (nếu có): | |||||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: | |||||||
9. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): | |||||||
10. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... / ... kết thúc: ... /.... | |||||||
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):([13]) | |||||||
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số........ngày....... tháng ... năm .... của:.........................................................([14]) 13. Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng ... năm ... tại: | |||||||
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
| |||||||
15. Ngày …... tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............, ngày ….. tháng … năm……
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ([15]): | ||
2. Mức độ bảo mật: o Bình thường o Mật o Tối mật o Tuyệt mật | ||
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: | ||
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có): Địa chỉ: Điện thoại: Website (nếu có): | ||
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: | ||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : | ||
7. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... / ... kết thúc: ... /.... | ||
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):([16]) | ||
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của ........................................ số............ ngày..... tháng .... năm([17]) | ||
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
| ||
11. Ngày …... tháng ….... năm …. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ([19]) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Nếu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ............, ngày….. tháng …. năm…….. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
2. Mức độ bảo mật: o Bình thường o Mật o Tối mật o Tuyệt mật |
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
7. Hình thức mua: o Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ o Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
8. Lĩnh vực nghiên cứu: |
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: |
11. Ngày… tháng ….năm ….. đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ([21]) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày….. tháng …. năm…….. |
1. Tên công nghệ: 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): 5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ: 6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: 7. Tên sản phẩm: 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ): 9. Công suất, sản lượng: 10. Mức độ triển khai (nếu có): 11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có): 12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...): 13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) : 14. Địa chỉ liên hệ : |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ([23]) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày….. tháng …. năm…….. |
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:…………………………………………………………….
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:....................................................................................................
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:...............................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
5. Tình trạng hồ sơ:
STT | Thành phần trong hồ sơ | Hợp lệ | Chưa hợp lệ (Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung) |
5.1 | Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
5.2 | Báo cáo tổng hợp (Bản giấy) |
|
|
5.3 | Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD) - Báo cáo tổng hợp - Báo cáo tóm tắt |
|
|
5.4 | Phụ lục (quyển + bản điện tử): |
|
|
5.5 | Bản đồ (quyển, tờ): |
|
|
5.6 | Ảnh (quyển, chiếc): |
|
|
5.7 | Tài liệu đa phương tiện |
|
|
5.8 | Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn): |
|
|
5.9 | Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
|
|
5.10 | Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ |
|
|
5.11 | Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) |
|
|
5.12 | Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước) |
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có): ..........................................................................
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:...........................................................................................
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận. | NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký:................................
Tên nhiệm vụ: ...................................................................................................................
………...............................................................................................................................
Cấp nhiệm vụ: ..................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ..................................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ: .........................................................................................................
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ................................................................
Cá nhân tham gia: .............................................................................................................
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số: …… ngày ……. tháng...... năm…….của:....................................................................... ([27])
Họp ngày …....tháng….....năm……tại…..đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký: Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: | …………., ngày ..... tháng ... năm..... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký:................................
Tên nhiệm vụ: ...................................................................................................................
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có): .....................................................................................
Chủ nhiệm nhiệm vụ: .........................................................................................................
Cá nhân tham gia: .............................................................................................................
........................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký:...........................................................................................................
Văn bản thẩm định số……. Ngày ..... tháng ..... năm ….... của …….([30])... .............................
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký: Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: ............... | …………, ngày ..... tháng ..... năm……. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(3) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(4) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(1) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(2) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(3) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
([12]) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
([13]) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
([15]) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
([16]) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
([17]) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
([19]) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
([21]) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
([23]) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
([25]) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
- 1Quyết định 53/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020
- 2Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đầu tư dự án: Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác Thông tin Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 7Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 8Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 30/2006/NĐ-CP về thống kê khoa học và công nghệ
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 53/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020
- 5Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đầu tư dự án: Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác Thông tin Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1
- 6Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 7Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 8Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 33/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực