- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3267/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3707/TTr-SXD ngày 14 tháng 7 năm 2016; của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 454/TTr-SNV ngày 19 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt nhiệm vụ Đề án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Đề án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung chính sau:
1. Tên Đề án
Đề án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
2. Cơ quan thẩm định và chủ đầu tư thực hiện Đề án
2.1. Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định nội dung, trình tự, hồ sơ, thủ tục Đề án, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thông qua.
2.2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng
3. Phạm vi, địa điểm và thời gian thực hiện
Đề án xây dựng trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng trong phạm vi, địa điểm tại tất cả các xã, phường thuộc thị xã Sầm Sơn và phấn đấu trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị, thông qua trước tháng 4/2017.
Đề án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, có nhiệm vụ tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng phát triển các xã, phường thuộc thị xã Sầm Sơn; phân tích, đối chiếu với các tiêu chí, tiêu chuẩn thành lập phường và thành phố; đề xuất phương án thành lập phường và thành phố; đưa ra các giải pháp tổ chức thực hiện; tiến hành các trình tự, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền thông qua theo quy định của pháp luật; cụ thể:
A. NỘI DUNG, BỐ CỤC CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
1. Phần thứ nhất - Căn cứ pháp lý và sự cần thiết thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa
1.1. Căn cứ pháp lý
1.2. Sự cần thiết thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn
1.3. Sự cần thiết thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa
2. Phần thứ hai - Lịch sử hình thành và hiện trạng của các đơn vị hành chính có liên quan
2.1. Lịch sử hình thành và hiện trạng của xã: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh (thể hiện đầy đủ cho từng xã)
2.1.1. Lịch sử hình thành; chức năng, vai trò của xã
2.1.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn
2.1.3. Diện tích và dân số, lao động
Diện tích tự nhiên và cơ cấu đất đai
Dân số, lao động và cơ cấu lao động (lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp)
2.1.4. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội
Về phát triển kinh tế (tốc độ phát triển kinh tế, tỷ trọng các ngành kinh tế, thu chi ngân sách, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ hộ nghèo... )
Về văn hóa - xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, việc làm, chính sách xã hội...)
2.1.5. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật và công tác quản lý, phát triển đô thị
Công tác quản lý và phát triển đô thị
Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật (nhà ở, giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường...)
2.1.6. Hệ thống chính trị
Tổ chức hệ thống chính trị (cơ quan đảng, đoàn thể, các tổ chức hội...)
Tổ chức chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; cán bộ, công chức...)
2.1.7. Công tác quốc phòng an ninh
Quốc phòng
An ninh, trật tự an toàn xã hội
2.2. Lịch sử hình thành và hiện trạng thị xã Sầm Sơn
2.2.1. Lịch sử hình thành; chức năng, vai trò của thị xã Sầm Sơn
2.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn
2.2.3. Diện tích và dân số, lao động
Diện tích tự nhiên và cơ cấu đất đai
Dân số, lao động và cơ cấu lao động (lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp)
2.2.4. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội
Về phát triển kinh tế (tốc độ phát triển kinh tế, tỷ trọng các ngành kinh tế, thu chi ngân sách, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ hộ nghèo...)
Về văn hóa - xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, việc làm, chính sách xã hội...)
2.2.5. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật và công tác quản lý, phát triển đô thị
Công tác quản lý và phát triển đô thị
Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật (nhà ở, giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường... )
2.2.6. Hệ thống chính trị
Tổ chức hệ thống chính trị (cơ quan đảng, đoàn thể, các tổ chức hội...)
Tổ chức chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; cán bộ, công chức...)
2.2.7. Công tác quốc phòng an ninh
Quốc phòng
An ninh, trật tự an toàn xã hội
2.3. Đánh giá hiện trạng phát triển của các đơn vị theo các tiêu chuẩn thành lập phường và thành lập thành phố
(Theo quy định hiện hành tại Nghị quyết 1210/2016/NQ-UBTVQH13 và Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
2.3.1. Đánh giá theo tiêu chuẩn thành lập phường đối với các xã: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh (đánh giá chi tiết cho từng xã)
Quy mô dân số
Diện tích tự nhiên
Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13
Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
2.3.2. Đánh giá theo các tiêu chuẩn thành lập thành phố của thị xã Sầm Sơn
Quy mô dân số
Diện tích tự nhiên
Đơn vị hành chính trực thuộc (số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc từ 10 đơn vị trở lên; tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên).
Đã được công nhận là đô thị loại III
Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13
3. Phần thứ ba - Phương án thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn
3.1. Phương án thành lập phường
3.1.1. Hiện trạng các xã: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh (diện tích tự nhiên, dân số, số thôn, địa giới hành chính)
3.1.2. Phương án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh
3.2. Phương án thành lập thành phố Sầm Sơn
3.2.1. Hiện trạng thị xã Sầm Sơn (diện tích tự nhiên, dân số, số đơn vị hành chính trực thuộc, địa giới hành chính)
3.2.2. Phương án thành lập thành phố Sầm Sơn
3.3. Kết quả sau khi thành lập phường và thành lập thành phố Sầm Sơn (diện tích tự nhiên, dân số, số đơn vị hành chính trực thuộc, địa giới hành chính)
4. Phần thứ tư - Đánh giá tác động của việc thành lập phường và thành lập thành phố Sầm Sơn; định hướng phát triển của các phường và thành phố Sầm Sơn
4.1. Tác động của việc thành lập phường và thành lập thành phố Sầm Sơn (kinh tế xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh)
4.2. Định hướng phát triển của các phường và thành phố Sầm Sơn sau khi thành lập
4.3. Giải pháp tổ chức thực hiện (vốn đầu tư, tổ chức bộ máy, sắp xếp cán bộ, công chức)
5. Phần thứ năm - Kết luận và kiến nghị
1. Số lượng hồ sơ, Đề án (dạng giấy và đĩa CD, VCD) giao nộp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ở từng bước trình duyệt
2. Thành phần hồ sơ, Đề án gồm
2.1. Đề án
2.2. Các tài liệu, văn bản liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục thông qua Đề án như: Biên bản họp nhân dân, báo cáo kết quả lấy ý kiến cử tri, Tờ trình của Ủy ban nhân dân, Nghị quyết Hội đồng nhân dân và các tài liệu khác có liên quan
2.3. Các phụ lục gồm: Biểu thống kê diện tích tự nhiên, dân số, lao động, các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu, biểu tổng hợp theo các tiêu chuẩn thành lập phường, thành lập thành phố, các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở để xác định tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
2.4. Bản đồ hiện trạng địa giới hành chính, các bản vẽ của đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết
2.5. Phim tư liệu giới thiệu về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng của các xã: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh và thị xã Sầm Sơn (đĩa VCD có độ dài từ 20-25 phút)
(Số liệu sử dụng trong Đề án được cập nhật đến ngày 31/12 của năm trước liền kề với năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định)
C. TRÌNH TỰ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Xây dựng đề cương nhiệm vụ, dự toán Đề án
Sở Xây dựng (chủ đầu tư Đề án) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn xây dựng đề cương nhiệm vụ, dự toán Đề án; gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Thời gian thực hiện: đã hoàn thành ngày 20/8/2016
2. Báo cáo chủ trương thành lập Đề án
2.1. Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn dự thảo văn bản xin chủ trương lập Đề án; gửi Sở Nội vụ hoàn chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ
Thời gian thực hiện: đã hoàn thành ngày 14/7/2016
2.2. Đấu mối, làm việc với Bộ Nội vụ về chủ trương lập Đề án
Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Thời gian thực hiện: trước ngày 31/8/2016
2.3. Đấu mối với các bộ phận chức năng của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương
Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Thời gian thực hiện: từ ngày 01/9 - 15/9/2016
3. Xây dựng Đề án
Sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ chấp thuận về chủ trương; căn cứ nhiệm vụ, dự toán Đề án đã được phê duyệt, Sở Xây dựng lựa chọn đơn vị tư vấn, phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn và các đơn vị liên quan xây dựng Đề án (bao gồm báo cáo Thị ủy, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn và các địa phương có liên quan về nội dung Đề án); gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Thời gian thực hiện: từ ngày 16/9 - 30/9/2016
4. Lấy ý kiến nhân dân ở thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường
Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn chỉ đạo tất cả các xã, phường công khai nội dung Đề án đến nhân dân biết và tham gia ý kiến theo quy định tại Điều 5, Điều 19 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và tổ chức lấy ý kiến nhân dân theo quy định tại Điều 131 Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn và các xã, phường
Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nội vụ
Thời gian thực hiện: từ ngày 01/10 - 20/10/2016.
5. Họp Hội đồng nhân dân các xã, phường và Hội đồng nhân dân thị xã Sầm Sơn để thông qua Đề án
Đơn vị thực hiện: Hội đồng nhân dân 11 xã, phường và thị xã Sầm Sơn
Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nội vụ
Thời gian thực hiện: từ ngày 21/10 - 31/10/2016.
6. Hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sở Xây dựng, UBND thị xã Sầm Sơn tổng hợp hồ sơ, đề án, văn bản có liên quan gửi Sở Nội vụ thẩm định, hoàn chỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
Thời gian thực hiện: trước ngày 15/11/2016
7. Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Đơn vị tham mưu thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Thời gian thực hiện: trước ngày 30/11/2016
8. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Đề án
Đơn vị tham mưu thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Thời gian thực hiện: tháng 12/2016 (theo thời gian tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII nhiệm kỳ 2016-2021)
9. Hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo Bộ Nội vụ và các Bộ, Ngành ở Trung ương thẩm định trình Chính phủ
Đơn vị tham mưu thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Thời gian thực hiện: tháng 01/2017
10. Đấu mối với các Bộ, Ngành ở Trung ương để báo cáo Ủy ban Pháp luật của Quốc hội thẩm tra; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết nghị:
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nội vụ
Thời gian thực hiện: từ tháng 02 - 4/2017
11. Công bố Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân thị xã Sầm Sơn
Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Nội vụ
Thời gian thực hiện: lựa chọn thời điểm phù hợp sau khi có Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Điều 2. Sở Xây dựng (chủ đầu tư Đề án) căn cứ vào nhiệm vụ Đề án đã được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2946/QĐ-UBND.CN năm 2007 phê duyệt Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Nghĩa Đàn để thành lâp thị xã Thái Hoà; thành lập các phường thuộc thị xã Thái Hoà tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị xã Điện Bàn và các phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường thuộc tỉnh Khánh Hòa đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế năm 2015
- 5Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập các phường Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Hội Nghĩa thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Quyết định 2946/QĐ-UBND.CN năm 2007 phê duyệt Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Nghĩa Đàn để thành lâp thị xã Thái Hoà; thành lập các phường thuộc thị xã Thái Hoà tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 201/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị xã Điện Bàn và các phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 10Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường thuộc tỉnh Khánh Hòa đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế năm 2015
- 13Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập các phường Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Hội Nghĩa thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Đề án thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3267/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Ngô Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực