- 1Nghị định 31-CP năm 1981 Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất và sáng chế do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 16/2000/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ
- 3Nghị định 127/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Nghị định 84-HĐBT năm 1990 sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hóa, Điều lệ kiểu dáng công nghiệp; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Thông tư liên tịch 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương do Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3264/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số: 223/2004/TT-KHCN ngày 15 tháng 8 năm 2004 và Công văn thẩm định số 219/CV-STP ngày 17/9/2004 của Sở Tư pháp
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1208/QĐ-UB ngày 23/8/2000; và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3264/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ngoài tỉnh chuyển giao công nghệ và Ninh Bình.
3. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài chuyển giao công nghệ vào khu công nghiệp, khu công nghiệp cao, khu chế xuất và chuyển giao công nghệ từ khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất ra địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Qui định này nhằm cụ thể hoá các quy định của Nhà nước về quản lý công nghệ phù hợp với điều kiện của tỉnh Ninh Bình nhằm đẩy mạnh và khuyến khích đầu tư, chuyển giao, đổi mới, cải tiến và hoàn thiện công nghệ phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN
Điều 3. Cơ quan chuyên môn quản lý Nhà nước về công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh Ninh Bình thực hiện quản lý Nhà nước về công nghệ tại địa phương.
Phòng Công thương là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thị xã quản lý Nhà nước về công nghệ ở địa phương và chi trước UBND huyện, thị xã về công việc được giao.
Điều 4. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
1. Trực tiếp nhận đơn và cấp giấy chứng nhận đơn xin đăng ký đưa ứng dụng công nghệ mới vào địa bàn tỉnh của các tổ chức, cá nhân trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài (Phụ lục 1, phụ lục 2)
2. Quản lý, kiểm tra tiến độ thực hiện và tiếp nhận báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ. Hàng năm phải cập nhập các kết quả ứng dụng vào cơ sở dữ liệu để quản lý và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Tham mưu tư vấn cho các doanh nghiệp tổ chức, cá nhân xây dựng các đề án đổi mới công nghệ, hoàn thiện công nghệ và cải tiến công nghệ trình UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển Khoa học và Công nghệ. Hướng dẫn các cơ sở trên địa bàn nghiệp vụ qủan lý và tổ chức quản lý công nghệ.
4. Hướng dẫn các doanh nghiệp tổ chức và cá nhân làm thủ tục đăng ký bảo hộ bản quyền công nghệ mới và không công bố nếu không được sự đồng ý của chủ nhiệm đề tài, dự án hoặc tác giả công nghệ. Chỉ công bố các kết quả ứng dụng công nghệ khi đề tài, dự án sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh cấp và vốn tự có.
5. Có trách nhiệm tuyên truyền và phổ biến rộng rãi các kết quả ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trên địa bàn tỉnh để nhân dân trong tỉnh áp dụng.
6. Phối hợp cùng các ngành chức năng xây dựng các chính sách để khuyến khích chuyển giao, ứng dụng chương trình mới vào địa phương nằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội để trình UBND tỉnh phê duyệt.
7. Đề xuất UBND tỉnh xây dựng thị trường công nghệ và chợ thiết bị công nghệ tại địa phương đồng thời vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia thị trường công nghệ và chợ thiết bị công nghệ của vùng và toàn quốc.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Phòng Công thương:
1. Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh đã được phân cấp.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đăng ký thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, cải tiến, hoàn thiện và đổi mới công nghệ bằng vốn tự có hoặc đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ từ kinh phí sự nghiệp khoa học.
4. Hàng năm phải cập nhập các kết quả ứng dụng công nghệ trên địa bàn được phân cấp quản lý để báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ và UBND huyện, thị xã.
5. Tổ chức tuyên truyền và phổ biến các kết quả ứng dụng công nghệ mới cho nhân dân trên địa bàn biết và áp dụng để phát triển kinh tế nâng cao đời sống .
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tiếp nhận công nghệ:
1. Báo cáo bằng văn bản với Phòng công thương nơi dự kiến áp dụng công nghệ và xác nhận vào đơn của bên chuyển giao công nghệ để đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình.
2. Ký hợp đồng mua công nghệ hoặc chuyển giao công nghệ với bên chuyển giao công nghệ và nộp một bộ tài liệu có liên quan đến công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh.
3. Chỉ được thực hiện tiếp nhận công nghệ khi có ý kiến đồng ý của cơ quan quản lý công nghệ tỉnh Ninh Bình.
4. Trong quá trình tiếp nhận công nghệ phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên chuyển giao hoàn thành nhiệm vụ và thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện với cơ quan quản lý công nghệ.
5. Trong quá trình thực hiện tiếp nhận công nghệ phải chiu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ.
6. Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận công nghệ phải báo cáo bằng văn bản với Phòng Công thương và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình.
7. Có trách nhiệm phát huy hiệu quả của công nghệ và chỉ được phổ biến hoặc chuyển giao cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của bên chuyển giao công nghệ và cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ cấp tỉnh.
8. Các tổ chức, cá nhân trong tỉnh căn cứ tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, hàng năm được đề xuất các đề tài, dự án về đổi mới công nghệ, hoàn thiện công nghệ, cải tiến công nghệ với Sở Khoa học và Công nghệ để trình UBND tỉnh cấp kinh phí toàn phần hoặc hỗ trợ một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi để thực hiện.
9. Các Sở, ban, ngành ở tỉnh và HĐND, UBND huyện và thị xã ngoài việc thi hành các khoản 1,2,3,4,5,6,7,8 ở điều 6 này; khi được các Bộ, ngành, các cơ quan Trung ương chuyển giao công nghệ hoặc tổ chức thực nghiệm tại địa phương phải có trách nhiệm đăng ký và khi kết thúc phải báo cáo kết quả cho Sở Khoa học và Công nghệ để phụ vụ cho công tác quản lý công nghệ của địa phương.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khi chuyển giao công nghệ:
1. Phải báo cáo Phòng Công thương các huyện, thị xã nơi dự kiến chuyển giao công nghệ, đồng thời nộp đơn đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Chỉ được thực hiện chuyển giao công nghệ sau khi đã có giấy xác nhận đăng ký củ Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Trong quá trình thực hiện chuyển giao công nghệ phải báo cáo tiến độ thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về công nghệ và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước về công nghệ tại địa phương.
4. Sau khi hoàn thành chuyển giao công nghệ phải báo cáo kết quả chuyển giao bằng văn bản về Phòng Công thương nơi thực hiện công nghệ và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình.
1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện quy định này và có trách nhiệm phổ biến để các tổ chức và nhân dân trong tỉnh thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy định này và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
3. Hàng năm giành một phần kinh phí từ sự nghiệp khoa học cho hoạt động quản lý công nghệ như kiểm tra, tập huấn nghiệp vụ, lập phiếu đăng ký công nghệ và xây dựng cơ sở dữ liệu khen thưởng.
Các hành vi vi phạm sau đây sẽ bị xử phạt theo Nghị định 16/2000/NĐ-CP ngày 10/5/2000 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về chuyển giao công nghệ và Nghị định 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt đồng Khoa học và Công nghệ.
1. Không nộp đơn đăng ký chuyển giao công nghệ cho cơ quan quản lý công nghệ tỉnh Ninh Bình.
2. Thực hiện chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh khi chưa có giấy xác nhận đăng ký của cơ quan quản lý công nghệ tỉnh Ninh Bình.
3. Không nộp báo cáo kết quả chuyển giao công nghệ và không chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý công nghệ tỉnh Ninh Bình.
1. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khi tổ chức thực hiện ứng dụng các công nghệ mới vào địa bàn của tỉnh mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội sẽ được UBND tỉnh khen thưởng. Mức khen thưởng tạm thời áp dụng theo Điều lệ 31-CP ngày 23/01/1981 về sáng chế và Nghị định 84-HĐBT ngày 20/9/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc sửa đổi bổ sung điều lệ và sáng kiến sáng chế.
2. Kinh phí khen thưởng được trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm do Sở Khoa học và Công nghệ được tỉnh giao quản lý.
3. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tổng hợp và trình UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Điều 11. Việc sửa đổi, bổ sung và giải quyết vướng mắc khi thực hiện quy định này:
1. Việc sửa đổi, bổ sung và giải quyết các vấn đề có vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện quy định, cac cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ - tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và giải quyết kịp thời.
2. Quy định này có hiệu lực trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kể từ ngày ký.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
--------------, ngày----------tháng----------năm 200---
ỨNG DỤNG - CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
Căn cứ Quyết định số ----------/2004/QĐ-UB ngày / / của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Quy định Quản lý Công nghệ tại tỉnh Ninh Bình .
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký:-------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
- Địa chỉ:-------------------------------------------------------------------------------------
- Điện thoại, Fax:---------------------------------------------------------------------------
Email: ----------------------------------------------------------------------------------------
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ cho phép được ứng dụng (hoặc chuyển giao) công nghệ: (Tên công nghệ ----------------------------------------------------------------)
2. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận:-------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
- Địa chỉ:-------------------------------------------------------------------------------------
- Điện thoại, Fax:---------------------------------------------------------------------------
Email: ----------------------------------------------------------------------------------------
3. Thời gian thực hiện:
Từ tháng -------năm---------đến tháng--------năm-------------------------------------
4. Mục tiêu:----------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Nội dung ứng dụng (hoặc chuyển giao) công nghệ:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí do bên chuyển giao:----------------------------------------------------------
- Kinh phí do bên nhận chuyển giao:---------------------------------------------------
- Liên doanh góp vốn:---------------------------------------------------------------------
- Đầu tư nướcngoài 100%:---------------------------------------------------------------
7. Dự kiến kết quả ứng dụng:------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong quá trình thực hiện ứng dụng (hoặc chuyển giao) công nghệ. Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của địa phương và nội dung đã nêu ở trên. Nếu sai chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước hiện hành./.
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN |
UBND TỈNH NINH BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PXN-CN | Ninh Bình, ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ỨNG DỤNG - CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình xác nhận:
(Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân):---------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
- Địa chỉ: ------------------------------------------------------------------------------
- Điện thoại, Fax: --------------------------------------------------------------------
- Email:--------------------------------------------------------------------------------
Đã có đơn đăng ký ứng dụng - chuyển giao công nghệ ngày -------/----------
/-------------Tại ------------------------------------------------------------------------
Sau khi xem xét nội dung, mục tiêu và dự kiến hiệu qủa của công nghệ khi đưa vào thực hiện tại Ninh Bình.
Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để (Tổ chức, cá nhân) được thực hiện ứng dụng (hoặc chuyển giao) công nghệ tại (tên địa điểm thực hiện)------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------
2. Yêu cầu đơn vị đăng ký chấp hành các quy định quản lý công nghệ của tỉnh Ninh Bình, phải báo cáo tiến độ thực hiện và gửi báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Khoa học và Công nghệ theo địa chỉ:
Phòng Quản lý Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 030.886203
Fax: 030.872316
Email: SKHNB 35.@. Yahoo.com.
Nơi nhận: | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH BÌNH |
- 1Quyết định 40/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành có nội dung không còn phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên
- 2Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai
- 3Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sủ dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 31-CP năm 1981 Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất và sáng chế do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 16/2000/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chuyển giao công nghệ
- 3Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 4Thông tư liên tịch 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương do Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 127/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
- 7Nghị định 84-HĐBT năm 1990 sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hóa, Điều lệ kiểu dáng công nghiệp; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 8Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai
- 9Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sủ dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 3264/2004/QĐ-UB quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 3264/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 10/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực