Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3253/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
(có Danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3253/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn la)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
| LĨNH VỰC TÔN GIÁO |
1 | Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng |
2 | Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng |
3 | Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo |
4 | Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
5 | Tiếp nhận đăng ký người vào tu |
6 | Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng |
7 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH SƠN LA
1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn và nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. UBND cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu). - Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý. - Danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ sở tín ngưỡng |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản. - Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi:(2)…………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):……………………………………
Địa chỉ: ……..…………………….………………………………...
Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………….Tên gọi khác……….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:………..Ngày cấp:…………………...Nơi cấp:.…….
Nơi cư trú:…………………………………………………………......
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, nơi cư trú).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
2. Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Nếu UBND cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận một cửa người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm … (theo mẫu). - Danh sách các hoạt động tín ngưỡng năm … |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ sở tín ngưỡng |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm … (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến UBND cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi:(2)………………………………………….………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):………... ….…...……..……......
Địa chỉ: ……………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ……….Tên gọi khác……….…Năm sinh………..
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………Nơi cấp:…..….
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của………………………
(Mẫu B2)
STT | Tên hoạt động tín ngưỡng | Người tổ chức, chủ trì | Số lượng người tham gia | Nội dung | Hình thức tổ chức | Thời gian | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN(1) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng .
3. Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận một cửa người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo. - Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………..………………………………………..
Tên tôn giáo:……………………………………………………...
Người đại diện: …………………………………………………
Họ và tên: ………..Tên gọi khác…………Năm sinh……...…...
Giấy CMND số:…………... Ngày cấp:……...….. Nơi cấp:……
Nơi cư trú:……..…………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………….
Nội dung sinh hoạt:..………………………………………………..
Hình thức sinh hoạt: …...……………………………………………
Địa điểm sinh hoạt :……………………………………..…………..
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………….
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký:...……………..……
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Nếu UBND cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận một cửa người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm (theo mẫu). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm …(Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) ………………………. ……………………………….
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…….... ….…...……..……………………
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………………...…………Năm sinh…........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………………
Chức vụ, phẩm trật ………..……………………....................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
STT | Tên hoạt động tôn giáo | Người tổ chức | Nội dung hoạt động tôn giáo | Thời gian tổ chức | Dự kiến số lượng người tham dự | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. UBND cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu). - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú. - Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ sở tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2) ….……………………………………………………………...
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:……………………………………..
Họ và tên: ………………………………Năm sinh…................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………....
Chức vụ, phẩm trật ……….……………………………………
Cơ sở tôn giáo:……………………………………………………
Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:
STT | Họ và tên | Giấy CMND | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Nơi cư trú | Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) | ||
Số GCMND | Ngày cấp | Nơi cấp | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.
| NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp Giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. UBND cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo (theo mẫu). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp Giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh. - Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến UBND cấp xã. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp Giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)…………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo:……………………………
Người đại diện:……………………………………….…………………
Họ và tên: ……………..…………Năm sinh…………………..………..
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……..……
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:…………………………………………………..
Thời gian sửa chữa, cải tạo:……………………………………………....
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ……………………………………………
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………………………
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo:……………………………...
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
7. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
Trình tự thực hiện | Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Bước 2. - Nếu hồ sơ đủ công chức ở Bộ phận một cửa viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đủ công chức ở Bộ phận một cửa hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. UBND cấp xã có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận một cửa người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu). |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với UBND cấp xã nơi tổ chức quyên góp. - Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)……..………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........………………
Người đại diện:
Họ và tên……………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:…………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………………….
Cách thức quyên góp:……………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………
.……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
- 1Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Xây dựng Chính quyền và Tôn Giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Xây dựng Chính quyền và Tôn Giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 3253/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra