- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3251/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN VÀ TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Xây dựng Chính quyền và Tôn Giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, thành phố (có Danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3251/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN |
1 | Tuyển dụng công chức cấp xã (UBND các huyện, thành phố) |
II | LĨNH VỰC TÔN GIÁO |
1 | Cấp đăng ký cho Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh |
2 | Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh |
3 | Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
4 | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
5 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố thuộc tỉnh |
6 | Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
7 | Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thành phố thuộc tỉnh |
8 | Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
9 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
1. Thủ tục Tuyển dụng công chức cấp xã
Trình tự thực hiện | Bước 1. UBND cấp xã xây dựng Tờ trình hoặc văn bản đề nghị tuyển dụng chức danh công chức cấp xã gửi UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ tổng hợp). Nêu rõ số lượng biên chế hiện có, biên chế được giao và số lượng biên chế còn thiếu so với biên chế được giao. Bước 2. Phòng Nội vụ tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng và tham mưu cho UBND huyện tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã. Bước 3. UBND cấp huyện thông báo công khai nội dung tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Bước 4. UBND cấp huyện phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ) và trụ sở làm việc của UBND cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng. Bước 5. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc thành lập Hội đồng xét tuyển công chức cấp xã. Bước 6. Hội đồng xét tuyển công chức tổ chức xét tuyển công chức cấp xã theo từng chức danh đối với từng xã, phường, thị trấn. Bước 7. UBND cấp huyện thông báo công khai kết quả tuyển dụng và yêu cầu người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển. Bước 8. Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định tuyển dụng và nhận việc. |
Cách thức thực hiện | Tại Hội đồng tuyển dụng hoặc Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng). |
Thành phần hồ sơ | - Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã. - Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. - Bản sao Giấy khai sinh. - Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp (Trung tâm Y tế, Bệnh viện Đa khoa huyện hoặc tương đương trở lên) trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. - Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Thực hiện theo quy trình tuyển dụng |
Đối tượng thực hiện | Hội đồng tuyển dụng hoặc Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng); người tham gia dự tuyển |
Cơ quan thực hiện | UBND cấp huyện |
Kết quả | Quyết định tuyển dụng công chức của UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí | Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tiêu chuẩn, chức trách và nhiệm vụ cụ thể của công chức xã, phường, thị trấn. |
Yêu cầu, điều kiện | - Điều kiện 1: Điều kiện và tiêu chuẩn của người đăng ký dự tuyển công chức (Khoản 1, Điều 36 Luật Cán bộ, công chức): Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: - Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng. - Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp. - Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. - Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ. - Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định ở trên, chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. - Điều kiện 2: Ưu tiên trong tuyển dụng (Khoản 1, Điều 8, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn). - Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: Được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển. - Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển. - Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên; người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: Được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển. - Thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn. - Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Kính gửi: ………………………………. (1).
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã của huyện ……………………….. (1), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức cấp xã của huyện năm…….. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển vào chức danh……..tại xã……….
Đăng ký nguyện vọng 2……………..
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật.
2. Bản sao giấy khai sinh.
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: ………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
5. 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc, 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức cấp xã.
(2) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP.
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục Cấp đăng ký cho Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo thành lập hội đoàn gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo cho tổ chức (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đăng ký (theo mẫu). - Danh sách những người tham gia điều hành Hội đoàn. - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các tổ chức tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận Đăng ký cho Hội đoàn tôn giáo. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………...
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...……………………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..………………………………. ……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………….
……………………………………………………………………………...
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………..…………..............
……………………………………………………………………………...
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: …………Tên gọi khác………………Năm sinh……...…
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:…….…..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):……………………...…
Kèm theo bản đăng ký gồm: Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
2. Thủ tục Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước 1. Người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đăng ký (theo mẫu). - Danh sách tu sĩ. - Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác. - Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác chưa được cấp đăng ký hoạt động ở Việt Nam. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận Đăng ký cho Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….……………………..…………..
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...………………………..……
Trụ sở chính: ………………………………………………………..……..
Đăng ký dòng tu………………………………………………………..(2):
Tên dòng tu (2):……………….…………………………..…….…..………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………...……………………….
Tôn chỉ, mục đích:………………………………...………………………..
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..…………………..………………………
……………………………………………………...………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………………..………………...…
Người đứng đầu dòng tu:………………………………………….…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh……
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:……..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ………………………….
Kèm theo bản đăng ký gồm: Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
3. Thủ tục Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu thông báo đầy đủ, đúng mẫu: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết biên nhận hồ sơ. - Nếu thông báo chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo, báo cáo UBND cấp huyện và lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19 - TT 01/2013/TT-BNV) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo có chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. |
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi:(2)…………………….……………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …...…………….…...………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………….
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………..…………Năm sinh………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………
Giấy CMND số:…………….Ngày cấp:……………….Nơi cấp:……..
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ……………………………………….
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:……………………..
Nơi thuyên chuyển đến:………. ………………………………....
Lý do thuyên chuyển:………….……………………………………
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
4. Thủ tục Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo trước khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi hồ sơ đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ có hoặc không có ý kiến về việc thuyên chuyển (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đăng ký (theo mẫu). - Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển. - Sơ yếu lí lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo có chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chức sắc, nhà tu hành được hoặc không được hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) …………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..……………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):……………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………….
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ……………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………….
Giấy CMND số:………...Ngày cấp:……………Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………
Nơi thuyên chuyển đi:…..……. ……………………………………...
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………
Lý do thuyên chuyển:………….………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
5. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức tôn giáo có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….……………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………………...
Trụ sở chính: ……..…………………………………………………..
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………………..................
Nội dung hoạt động:…...…………………………………..………….....…
Người tổ chức:………………….…...……………….…………………..…
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………......
Thời gian:……….…….……………………………………………...…….
Địa điểm.
Dự kiến số lượng người tham dự:…….………..……..……………………
Các điều kiện đảm bảo………….....…………………………………….…
………………………………..…….………...……………………………
……………………………………….………………….…………………
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
6. Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức hội nghị, đại hội (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV). - Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo. - Chương trình tổ chức. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các tổ chức tôn giáo cơ sở. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi:(2)……………………………………………………….…
Tên tổ chức tôn giáo:……………………… ….…...……..………...
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..………Năm sinh…………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………………….
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………..
Nội dung hội nghị, đại hội:………………………………………………...
Thời gian tổ chức: …………………………………………..……...….…..
Địa điểm tổ chức: …………………...…………………….…….....………
Dự kiến thành phần tham dự: ………………………………………...…....
Dự kiến số lượng người tham dự: ……………………………..…….…….
Kèm theo đề nghị gồm: Chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra hội nghị, đại hội.
7. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tổ chức tôn giáo khi tổ chức các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đề nghị (theo mẫu) - Chương trình tổ chức cuộc lễ. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các tổ chức tôn giáo cơ sở |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)………………………………..………………………..
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..………………..
Người đại diện: ………………………………………………………..
Họ và tên: ……………………………Năm sinh…..…….......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………....
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………….…………
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:…………………………………………………………
Nội dung:……………………………………………………………
Thời gian tổ chức: ……………………………………………..…...
Địa điểm tổ chức:……………………………………………………
Người chủ trì:……………………………………………………….
Quy mô:…………………………………………………………….
Thành phần:………………………………………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
8. Thủ tục chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo
Trình tự thực hiện | Bước 1. Chức sắc, nhà tu hành giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | - Văn bản đề nghị (theo mẫu). - Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Chức sắc, nhà tu hành. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B28, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI
CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi:(2) ……………………………………..………………….
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:……………………………………
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)……….……Năm sinh…….
Chức vụ, phẩm trật: ………..……………………………...
Thuộc tổ chức tôn giáo:……………………………………
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Lý do thực hiện:……………………………………………………………
Nội dung:……………………………………………………......................
Thời gian:………………………………………………………………..…
Địa điểm:………………………………………………………………...…
Thành phần tham dự:………………………………………….….………..
Người tổ chức:
Họ và tên: …………..Tên gọi khác………...…Năm sinh………….
Chức vụ, phẩm trật: ………..……………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: Chương trình giảng đạo, truyền đạo; ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.
(2) UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
9. Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
Trình tự thực hiện | Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bước 2. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn để hẹn ngày trả kết quả và biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Cán bộ, công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. - Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản thông báo, trình UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. - Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Người nhận kết quả xuất trình phiếu hẹn, trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân; cá nhân, tổ chức ký nhận kết quả. - Trả kết quả qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết theo cơ chế một cửa của UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần hồ sơ | Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013). |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với UBND cấp huyện nơi tổ chức quyên góp. - Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo. - Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi:(2)……..………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........………………
Người đại diện:
Họ và tên……………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………….…..…..………
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..……………………………………..……..
Cách thức quyên góp:……………………………………………...……….
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………......…………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………...….…
.………………………………………………………………………...…...
………………………………………………………………………...……
………………………………………………………………………...……
…………………………………………………………………...…………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
- 1Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
- 5Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Tôn giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND
- 9Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Xây dựng Chính quyền và Tôn Giáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 3251/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 08/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực