- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị quyết 58-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3252/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1549/SNV-TCBC ngày 30/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 24/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích
1.1. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước.
1.2. Đẩy mạnh việc thực hiện phân cấp theo ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc phân cấp theo Nghị quyết số 99/NQ- CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh, của từng địa phương, đơn vị.
1.3. Phát huy trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước đến tất cả các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tuân thủ nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước, đảm bảo sự quản lý thống nhất của UBND tỉnh.
2.3. Xác định cụ thể về nhiệm vụ, lĩnh vực cần được phân cấp gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.4. Phân công cụ thể cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian hoàn thành việc đề xuất phân cấp; trách nhiệm báo cáo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra, xử lý trách nhiệm đối với những nội dung phân cấp được giao tại Kế hoạch này.
II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC TRONG PHÂN CẤP
1. Mục tiêu
Thực hiện phân cấp hợp lý về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa UBND tỉnh với các sở, cơ quan ngang sở; giữa UBND tỉnh, các sở, cơ quan ngang sở với UBND cấp huyện và giữa UBND cấp huyện với UBND cấp xã trên cơ sở phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng cấp, từng cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước, bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất của UBND tỉnh, phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của từng đơn vị, địa phương, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế, nguồn lực của từng đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử và hội nhập quốc tế.
2. Quan điểm, nguyên tắc
Thực hiện đẩy mạnh phân cấp phù hợp với khả năng tự cân đối về ngân sách, điều kiện phát triển của UBND cấp huyện, gắn với đề cao trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực và chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương theo hướng bảo đảm các nguyên tắc sau:
2.1. Phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013, các quy định của Đảng về phương hướng, nhiệm vụ phát triển các địa phương và tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; bảo đảm UBND tỉnh quản lý thống nhất về thể chế, chính sách, chiến lược.
2.2. Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương, các cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật; bảo đảm một việc chỉ giao cho 01 đơn vị chủ trì thực hiện, không quá 02 cấp hành chính quản lý.
2.3. Phù hợp với đặc thù nông thôn, đô thị, yêu cầu quản lý đối với ngành, lĩnh vực; khả năng tự cân đối ngân sách và vai trò trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng, bảo đảm phân cấp nhiệm vụ gắn với bảo đảm nguồn lực.
2.4. Kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành, lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ, phân định rõ những nhiệm vụ quản lý nhà nước trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, bảo đảm an ninh trên địa bàn tỉnh trong phân cấp quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
2.5. Phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý và khả năng tiếp nhận phân cấp của địa phương, bảo đảm nguyên tắc hiệu quả, việc nào, cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện.
2.6. Tăng cường tính công khai, minh bạch và trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước phân cấp, trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước được phân cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực ở địa phương.
III. NỘI DUNG PHÂN CẤP VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nội dung phân cấp
1.1. Tập trung đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước đối với 10 ngành, lĩnh vực được nêu tại Nghị quyết số 99/NQ-CP, cụ thể:
a) Ngành, lĩnh vực nội vụ, gồm: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, vị trí việc làm.
b) Ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gồm: biển và hải đảo.
c) Ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông, gồm: phát thanh và truyền hình.
d) Ngành, lĩnh vực văn hóa, gồm: Điện ảnh.
đ) Ngành, lĩnh vực y tế, gồm: Khám bệnh, chữa bệnh.
e) Ngành, lĩnh vực xây dựng, gồm: Hoạt động đầu tư xây dựng; kiến trúc; quy hoạch; phát triển đô thị.
f) Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ, gồm: Hoạt động khoa học và công nghệ.
g) Ngành, lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội, gồm: Quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; an toàn, vệ sinh lao động.
h) Ngành, lĩnh vực tài chính, gồm: Thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách nhà nước; quản lý nợ công; phí và lệ phí; tài sản công.
i) Ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, gồm: Quản lý đầu tư; đầu tư công; đầu tư nước ngoài.
1.2. Ngoài 10 ngành, lĩnh vực tập trung đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước nêu trên, các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện nghiên cứu đề xuất phân cấp các nội dung khác, bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quan điểm và phù hợp với tình hình thực tế.
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền sâu rộng về mục tiêu, nguyên tắc, nội dung của Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ, nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt được hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước theo mục tiêu Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này.
2.2. Tập trung hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Rà soát, hoàn thiện các quy định về quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, trong đó làm rõ những nội dung cần tăng cường phân cấp quản lý theo lãnh thổ, những nội dung cần tăng cường quản lý thống nhất theo ngành, lĩnh vực. Tăng cường phân cấp cho những địa phương tự cân đối ngân sách và các địa phương có vai trò trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng để tăng tính chủ động trong quản lý theo lãnh thổ.
b) Hoàn thiện các quy định về tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, cơ chế kiểm soát giá, phí làm cơ sở để phân cấp thẩm quyền quyết định trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
c) Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý.
d) Hoàn thiện các quy định của pháp luật để thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng cơ chế, chính sách, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền nhiều hơn cho các địa phương tự cân đối ngân sách để phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, nhất là các ngành, lĩnh vực sau phân cấp.
2.4. Bố trí đủ nguồn lực để thực hiện phân cấp:
a) Khi phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn phải bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình phân cấp, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
b) Trên cơ sở hoàn thiện các quy định về phân cấp, các cơ quan trong hệ thống tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh có trách nhiệm rà soát lại tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, điều chỉnh số lượng biên chế cho phù hợp, tránh việc phân cấp, chuyển giao nhiệm vụ nhưng vẫn giữ nguyên tổ chức bộ máy và biên chế.
2.5. Định kỳ hàng năm đánh giá nội dung phân cấp quản lý nhà nước để kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý nhà nước đặt ra trong từng giai đoạn đối với từng ngành, lĩnh vực.
1.1. Thực hiện rà soát để loại bỏ các quy định phải có ý kiến chấp thuận hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 20/9/2021.
1.2. Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này xây dựng Đề án phân cấp quản lý nhà nước của ngành, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày 30/9/2021.
1.3. Tham mưu cho UBND tỉnh đề nghị Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực cho tỉnh thực hiện, bảo đảm phù hợp với tình hình của tỉnh, đồng bộ với việc đề xuất phân cấp quản lý, thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh theo Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 03/02/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị.
1.4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã phân cấp; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5), năm (trước ngày 15/11) hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
2.1. Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh, các sở, cơ quan ngang sở các nội dung cần phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện, khả năng, thế mạnh của địa phương; gửi các sở, cơ quan, ngang sở trước ngày 10/9/2021 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2.2. Chịu trách nhiệm trước cơ quan phân cấp đối với những việc được phân cấp quản lý nhà nước; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5), năm (trước ngày 15/11) hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
2.3. Tiếp tục nghiên cứu phân cấp quản lý nhà nước cho UBND cấp xã theo mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc tại Kế hoạch này.
3.1. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện và những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
3.2. Tổng hợp tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước giữa UBND tỉnh với các sở, cơ quan ngang sở, giữa UBND tỉnh, các sở, cơ quan ngang sở với UBND cấp huyện; trên cơ sở đó đề xuất việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế công chức cho phù hợp với nội dung phân cấp quản lý nhà nước trong từng ngành, lĩnh vực./.
- 1Kế hoạch 482/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 04/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 58-NQ/TW năm 2020 về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 482/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 13Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 04/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 3252/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3252/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực