BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023 - 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Quyết định số 1591/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023 - 2030 (sau đây gọi là Chương trình), cụ thể như sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được giao tại Chương trình.
2. Xác định rõ trách nhiệm, tiến độ thực hiện và phân công cụ thể nhiệm vụ tới từng đơn vị; kết hợp, lồng ghép có hiệu quả nhiệm vụ của Chương trình với việc thực hiện các nhiệm vụ chung của đơn vị.
3. Phối hợp chặt chẽ, kịp thời với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nội dung, hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi hướng tới đạt các mục tiêu của Chương trình.
1. Rà soát, sửa đổi bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em và chăm sóc trẻ em mồ côi.
2. Rà soát, hoàn thiện các chính sách, dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, làng trẻ em SOS.
3. Truyền thông về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi.
4. Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em, cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi.
5. Phát triển dịch vụ tư vấn, tham vấn cho trẻ em có vấn đề sức khỏe tâm thần, trẻ em có nguy cơ rối loạn tâm thần.
6. Tăng cường, phát triển dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi:
- Phát triển mạng lưới dịch vụ tìm gia đình chăm sóc thay thế, tư vấn, hỗ trợ các gia đình về chăm sóc thay thế. Tăng cường dịch vụ công tác xã hội triển khai chăm sóc thay thế trẻ em.
- Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp phù hợp nhằm đưa các trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em tập trung về các cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, nhận con nuôi.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tâm thần, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi.
7. Tăng cường phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế, vận động nguồn lực xã hội và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
9. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trong kế hoạch thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án có liên quan.
10. Kiểm tra, theo dõi, khảo sát, đánh giá; sơ kết, tổng kết tình hình, kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng Chương trình giai đoạn tiếp theo.
1. Được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định hiện hành.
2. Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguồn tài trợ, viện trợ và huy động hợp pháp khác (nếu có).
1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị (Phụ lục kèm theo).
2. Các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ nội dung của Quyết định số 1591/QĐ-TTg và Quyết định này triển khai thực hiện.
3. Giao Cục Trẻ em chủ trì, theo dõi, đôn đốc triển khai Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện và báo cáo Bộ trưởng theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-BLĐTBXH ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung hoạt động, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, sửa đổi bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em và chăm sóc trẻ em mồ côi | |||
a) | Rà soát, sửa đổi, bổ sung pháp luật, chính sách về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi: - Nghiên cứu, rà soát, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan đến chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi. - Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn về cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi. - Nghiên cứu các chính sách trợ giúp trẻ em có vấn đề về sức khỏe tâm thần, đặc biệt là trẻ em tự kỷ, rối loạn nhiễu tâm trí. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Rà soát sửa đổi, bổ sung chính sách, quy trình hỗ trợ trẻ em mồ côi không nguồn nuôi dưỡng, mồ côi cả cha và mẹ được chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế ưu tiên chăm sóc tại gia đình bởi người thân thích, người không thân thích, nuôi con nuôi; chính sách chuyển đổi dịch vụ chăm sóc thay thế từ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em tại cơ sở nuôi dưỡng tập trung về cộng đồng, gia đình. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
2. | Rà soát, hoàn thiện các chính sách, dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, làng trẻ em SOS | |||
a) | Rà soát, nghiên cứu, hoàn thiện chính sách, dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung. | Cục Trẻ em | Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Hằng năm |
b) | Rà soát, nghiên cứu, hoàn thiện chính sách, dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi tại hệ thống làng SOS đảm bảo các quyền trẻ em. | Cục Trẻ em | Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Quốc gia SOS Việt Nam, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Hằng năm |
3 | Truyền thông về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi | |||
a) | Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em, bảo vệ và chăm sóc cho trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Báo Dân trí, Tạp chí Lao động và Xã hội; các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Đa dạng các hoạt động, sản phẩm truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên môi trường mạng và tại cộng đồng, đặc biệt ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền, phổ biến các thông tin, kiến thức về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi; ưu tiên truyền thông về phòng ngừa và phát hiện sớm các vấn đề về sức khỏe tâm thần của trẻ em. | Cục Trẻ em | - Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin Bộ, Báo Dân trí, Tạp chí Lao động và Xã hội, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
c) | Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản phẩm truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi; tổ chức, triển khai các hoạt động truyền thông thường xuyên và chiến dịch truyền thông, truyền thông trực tiếp tại gia đình, cộng đồng dân cư, trường học, cơ sở giáo dục trẻ em, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em. | Cục Trẻ em | - Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin Bộ, Báo Dân trí, Tạp chí Lao động và Xã hội, các Cục, Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
4 | Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em, cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi | |||
a) | Nghiên cứu, xây dựng tài liệu đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành đặc biệt là cán bộ làm công tác liên quan đến trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, nhân viên công tác xã hội, cán bộ tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội về hỗ trợ các dịch vụ và chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi, cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em, trẻ em và cộng đồng. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Tổ chức cán bộ, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Đào tạo, tập huấn giảng viên nguồn cấp trung ương và cấp tỉnh; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cán bộ các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, và các cơ quan, tổ chức có liên quan; chú trọng đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em, cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, cha, mẹ người chăm sóc trẻ em và trẻ em về kỹ năng, nghiệp vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ mồ côi. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Tổ chức cán bộ, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
5 | Phát triển dịch vụ tư vấn, tham vấn cho trẻ em có vấn đề sức khỏe tâm thần, trẻ em có nguy cơ rối loạn tâm thần | |||
a) | Tăng cường, phát triển dịch vụ tư vấn, tham vấn cho trẻ em có vấn đề sức khỏe tâm thần, trẻ em có nguy cơ rối loạn tâm thần tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và tại cộng đồng; phát triển mạng lưới dịch vụ và kết nối chuyển tuyến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em; triển khai chương trình tư vấn, hướng dẫn cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em về chăm sóc sức khỏe tâm thần. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Kế hoạch - Tài chính, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Tăng cường hiệu quả hoạt động của Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em 111; chú trọng đến công tác tư vấn, quản lý ca liên quan đến sức khỏe tâm thần trẻ em qua Tổng đài 111. | Cục Trẻ em | Các đơn vị có liên quan | Hằng năm |
6 | Tăng cường, phát triển dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi | |||
a) | Phát triển mạng lưới dịch vụ tìm gia đình chăm sóc thay thế, tư vấn, hỗ trợ các gia đình về chăm sóc thay thế. Tăng cường dịch vụ công tác xã hội triển khai chăm sóc thay thế trẻ em. | Cục Trẻ em | - Các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Tăng cường chuyển trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em tập trung về các cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, nhận con nuôi. | Cục Trẻ em | - Các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
c) | Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tâm thần, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi. | Trung tâm Công nghệ thông tin | - Cục Trẻ em, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
7 | Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi | |||
a) | Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành giữa các bộ, ngành, tổ chức liên quan trong thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ; các Cục, Vụ đơn vị liên quan. | Năm 2025 |
b) | Đẩy mạnh phối hợp giữa các bộ, ngành trong công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi, đặc biệt việc cung cấp các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc, nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
8 | Tăng cường hợp tác quốc tế, vận động nguồn lực xã hội và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình | |||
a) | Tăng cường hợp tác quốc tế trao đổi kinh nghiệm, vận động nguồn lực quốc tế và thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Vụ Hợp tác quốc tế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
b) | Vận động nguồn lực trong nước, các tổ chức quốc tế, huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cá nhân trong công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Vụ Hợp tác quốc tế, Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam; các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
9 | Thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trong kế hoạch thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án có liên quan | |||
a) | Thực hiện lồng ghép mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trong kế hoạch thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án về an sinh xã hội. | Cục Trẻ em | - Cục Bảo trợ xã hội; Vụ Kế hoạch-Tài chính. - Các Cục, Vụ có liên quan. | Hằng năm |
b) | Lồng ghép nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình vào trong Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030. | Cục Bảo trợ xã hội | - Vụ Kế hoạch-Tài chính. - Các Cục, Vụ có liên quan. | Hằng năm |
10 | Kiểm tra, theo dõi, khảo sát, đánh giá; sơ kết, tổng kết tình hình, kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng Chương trình giai đoạn tiếp theo | |||
a) | Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình. | Cục Trẻ em | - Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ theo phân công. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Tháng 12/2023 và tháng 01/2024 |
b) | Theo dõi, khảo sát, cập nhật, thu thập số liệu về kết quả thực hiện Chương trình. | Cục Trẻ em | - Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ theo phân công. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
c) | Tổ chức kiểm tra, đánh giá về tình hình chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế trẻ em mồ côi. | Cục Trẻ em | - Thanh tra, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Viện Khoa học Lao động - Xã hội, các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ có liên quan. - Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan, địa phương. | Hằng năm |
d) | Tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình và xây dựng Chương trình cho giai đoạn tiếp theo. | Cục Trẻ em | - Văn phòng Bộ, các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ có liên quan. - Các bộ, ngành, địa phương. | Năm 2027 và năm 2030 |
- 1Quyết định 1442/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Chương trình giáo dục sức khỏe tâm thần cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2022-2025 của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 4709/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Tài liệu Hướng dẫn thực hiện nội dung quyền được chăm sóc sức khỏe và quyền vui chơi giải trí của trẻ em trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 289/QĐ-LĐTBXH năm 2023 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 1442/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Chương trình giáo dục sức khỏe tâm thần cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2022-2025 của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 4709/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Tài liệu Hướng dẫn thực hiện nội dung quyền được chăm sóc sức khỏe và quyền vui chơi giải trí của trẻ em trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 289/QĐ-LĐTBXH năm 2023 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng, người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật và các đối tượng cần trợ giúp xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1591/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 324/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Quyết định 1591/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi giai đoạn 2023-2030
- Số hiệu: 324/QĐ-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2024
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực