- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 6Luật Khoáng sản 1996
- 7Luật Tài nguyên nước 1998
- 8Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 9Luật Đất đai 2003
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 13Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 14Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3221/2009/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 1998;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 160/NĐ-CP; Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 08/2004/NQ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng tại tờ trình số: 430 /TTr-STNMT ngày 02 tháng 12 năm 2009, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 556/BCTĐ – STP ngày 23 tháng 11 năm 2009.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 3221/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi, nội dung phân cấp
1. Phạm vi
Quy định này quy định phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Uỷ ban nhân dân Huyện, Thị xã, xã, phường, Thị trấn và Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nội dung phân cấp
a) Lĩnh vực tài nguyên Đất: Lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi, trưng dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thống kê, kiểm kê; đăng ký đất đai; quy định về giá đất.
b) Lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản: Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép khai thác, thăm dò, chế biến khoáng sản.
c) Lĩnh vực tài nguyên Nước: Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi Giấy phép thăm dò khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
d) Lĩnh vực Bảo vệ Môi trường: Thẩm định, phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường; bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, quản lý chất thải.
Việc phân cấp quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường phải đảm bảo các nguyên tắc:
Tuân thủ pháp luật;
Thống nhất quản lý: Những 1ĩnh vực đã được phân cấp, đang còn phù hợp thì tiếp tục thực hiện; những lĩnh vực chưa có phân cấp thì phân cấp;
Hiệu quả quản lý: Cấp nào quản lý tốt hơn, hiệu quả hơn thì phân cấp cho cấp đó thực hiện;
Phù hợp với tinh thần cải cách thủ tục hành chính và điều kiện thực tế để thực hiện phân cấp;
Trong phân cấp có sự uỷ quyền ở cấp Tỉnh, cấp Huyện, Thị xã.
Điều 3. Lĩnh vực tài nguyên Đất
1. Cấp Tỉnh
a) Uỷ ban nhân dân Tỉnh:
- Tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; trình Chính phủ Quyết định xét duyệt (kể cả quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung);
- Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch của xã, phường thuộc quy hoạch phát triển đô thị (kể cả quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung và kiểm tra việc tổ chức thực hiện của cấp dưới);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước; giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn Tỉnh;
- Quyết định giá đất trên địa bàn Tỉnh;
- Trưng dụng đất trong trường hợp có nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh, thiên tai, hoả hoạn hoặc trong tình trạng khẩn cấp trên địa bàn toàn Tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho sở Tài nguyên và Môi trường :
- Thực hiện việc ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo Điều 56, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai trên địa bàn Tỉnh;
- Ký Hợp đồng thuê đất với các tổ chức.
2. Cấp huyện
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã.
a) Tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã, phường thuộc thị xã, thị trấn thuộc UBND huyện; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của phường, xã thuộc khu quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất (kể cả quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung) trình Hội đồng Nhân dân huyện thông qua; trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xét duyệt.
b) Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã (kể cả quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung) trừ các xã thuộc quy hoạch phát triển đô thị.
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư.
d) Quyết định trưng dụng đất trong trường hợp có nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh, thiên tai, hoả hoạn hoặc trong tình trạng khẩn cấp trên địa bàn huyện, thị xã.
3. Cấp xã
Uỷ ban nhân dân xã
- Tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã (kể cả quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung) trình Hội đồng nhân dân xã thông qua trước khi Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt (trừ xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị);
- Quyết định cho thuê đất công ích thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã;
- Thực hiện đăng ký thế chấp theo Điểm b, Khoản 2, Điều 31 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007.
Điều 4. Lĩnh vực tài nguyên nước
1. Cấp Tỉnh
a) Uỷ ban nhân dân Tỉnh
Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp :
- Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với các công trình có lưu lượng từ 800 đến < 3.000m3/ ngày đêm;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến < 2 m3/ s;
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 500 đến < 2.000 kw;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với lưu lượng từ 40.000 đến< 50.000m3/ngày đêm;
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 2.000 đến 5.000m3/ ngày đêm;
- Hành nghề khoan nước dưới đất (khoan và lắp đặt các giếng khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất) có đường kính ống chống hoặc ống vách dưới 250 mm và công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường.
Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho sở Tài nguyên và Môi trường:
Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép trong các trường hợp :
- Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với các công trình có lưu lượng từ 20 đến < 800m3/ ngày đêm;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất Nông nghiệp với lưu lượng từ 0,02 đến < 0,5 m3/ s;
- Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 50 đến < 500 kw;
- Khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác với lưu lượng từ 100 đến< 40.000m3/ngày đêm;
- Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 10 đến 2.000m3/ ngày đêm.
2. Cấp huyện
a) Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn;
Kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã
Ký giấy đăng ký khai thác nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước đối với các trường hợp không phải xin cấp giấy phép nhưng phải đăng ký.
3. Cấp xã
Uỷ ban nhân dân xã
Kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước theo thẩm quyền.
Điều 5. Lĩnh vực tài nguyên Khoỏng sản
1. Cấp tỉnh
a) Uỷ ban nhõn dõn tỉnh:
- Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; cho phép trả lại, cho phép chuyển nhượng, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản;
- Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường; giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường với công suất khai thác từ 100.000 m3/năm, và thời gian khai thác, kể cả thời gian gia hạn từ 5 năm trở lên;
- Cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến cát, cuội, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
Uỷ ban nhân dân Tỉnh uỷ quyền Sở Tài nguyên và Môi trường :
- Cấp giấp phép khai thác, chế biến khoáng sản VLXDTT với công suất khai thác không quá 100.000 m3/năm, và thời gian khai thác, kể cả thời gian gia hạn không quá 5 năm; giấy đăng ký khai thác khoáng sản VLXDTT đối với các khu vực nằm trong diện tích đất của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ phục vụ xây dựng công trình đó;
- Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hồ sơ hành chính về hoạt động khoáng sản;
- Đăng ký nhà nước các giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Cao Bằng;
- Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, thăm dò khoáng sản VLXDTT trong 6 tháng đầu năm và 01 năm, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam), Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng.
2. Cấp huyện
a) Uỷ ban nhân dân Huyện, Thị xã
- Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản, bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện truyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản;
- Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về khoáng sản;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện giấy phép khoáng sản được cấp thuộc địa bàn quản lý.
1. Cấp Tỉnh.
a) Uỷ ban nhân tỉnh Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường :
- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lựơc, báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp tỉnh phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định và ra quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp tỉnh phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định và cấp giấy phép cho chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
b) Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền cho Chi cục Bảo vệ Môi trường:
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định và cấp xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp sở xác nhận;
- Tổ chức kiểm tra, thẩm định và phê duyệt đề án phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Tổ chức kiểm tra và cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải đối với chất thải nguy hại;
- Tổ chức kiểm tra và xác nhận các cơ sở đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Tổ chức thẩm định và ra thông báo thu phí đối với nước thải công nghiệp, khí thải và chất thải rắn;
- Tổ chức kiểm tra xác nhận việc thực hiện nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Cấp huyện
Uỷ ban nhân dân huyện:
- Tham gia thẩm định và cấp xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án thực hiện trên địa bàn huyện;
- Tổ chức kiểm tra và xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp huyện xác nhận.
Điều 7. Trách nhiệm của các Cấp, các Ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ của ngành mình được giao có trách nhiệm phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tốt việc phân cấp quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường theo quy định này.
3. Uỷ ban nhân dân các Huyện, Thị xã trong phạm vi quyền hạn trách nhiệm của mình có trách nhiệm tổ chức, triển khai và kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phân cấp trên địa bàn quản lý.
Điều 8. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân gửi phản ánh về sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 3Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 3Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 6Luật Khoáng sản 1996
- 7Luật Tài nguyên nước 1998
- 8Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 9Luật Đất đai 2003
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Nghị quyết 08/2004/NQ-CP về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 13Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 14Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 15Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
Quyết định 3221/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 3221/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lý Hải Hầu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực