- 1Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 3194/QĐ-BNN-CN năm 2015 hướng dẫn kỹ thuật lắp đặt, sử dụng công trình khí sinh học nắp cố định, công trình khí sinh học bằng vật liệu composite và quy trình kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học làm đệm lót sinh học chăn nuôi lợn, gà do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3197/2016/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều 6 Quyết định số 50/2014/ QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 260/TB-UBND ngày 15/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông báo kết luận tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 12/9/2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2530/TTr-SNN&PTNT-KTMT ngày 16/8/2016; Văn bản số 2962/SNNPTNT-KTMT ngày 16/9/2016 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 817/STP-VB&TDTHPL ngày 29/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chi tiết một số nội dung và mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ chăn nuôi).
2. Phạm vi áp dụng
a) Hỗ trợ mua con giống vật nuôi cho các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
b) Hỗ trợ xây dựng/lắp đặt công trình khí sinh học (hầm Biogas) hoặc làm đệm lót sinh học được áp dụng cho các hộ chăn nuôi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc, nội dung hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi đã mua giống vật nuôi để làm giống đảm bảo thủ tục hồ sơ thanh toán theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học được nghiệm thu thực tế đảm bảo quy mô, quy trình kỹ thuật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với hỗ trợ mua gia súc, gia cầm để sản xuất giống, ưu tiên các hộ đã được tập huấn, đào tạo kỹ thuật chăn nuôi, thú y có chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với hỗ trợ công trình xử lý chất thải chăn nuôi, ưu tiên các hộ chăn nuôi theo quy trình an toàn sinh học, có số lượng vật nuôi ổn định; Không khuyến khích xây dựng/ lắp đặt công trình khí sinh học mà ưu tiên hỗ trợ làm đệm lót sinh học để có nguồn phân hữu cơ phục vụ trồng trọt.
- Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ về giống vật nuôi (trâu, bò, lợn đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị).
b) Hỗ trợ xử lý chất thải trong chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường.
Điều 4. Hỗ trợ mua gia súc, gia cầm để sản xuất giống
Hộ gia đình chăn nuôi lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống theo quy định được hỗ trợ: (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
Điều 5. Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi
Hộ gia đình xây dựng/lắp đặt công trình khí sinh học (hầm Biogas) hoặc làm đệm lót sinh học (sử dụng men vi sinh) xử lý chất thải chăn nuôi đáp ứng Quy trình kỹ thuật theo Quyết định số 3194/QĐ-BNN-CN ngày 11/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật mới có thay đổi so với quy trình hiện hành, hộ chăn nuôi được áp dụng theo quy trình kỹ thuật mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) được hỗ trợ: (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
- Nguồn ngân sách hàng năm phân bổ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình 135;
- Nguồn ngân sách Nhà nước (đối với các địa phương không được phân bổ nguồn Chương trình nông thôn mới, Chương trình 135).
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các địa phương tổ chức triển khai thực hiện chính sách này trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành đảm bảo đúng quy định;
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện chính sách. Chủ trì tổng hợp báo cáo 6 tháng, năm về kết quả thực hiện chính sách.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến hộ chăn nuôi về chính sách hỗ trợ tại Quyết định này;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc xác nhận các hộ mua con giống vật nuôi (trâu, bò, lợn đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị); áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hưởng chính sách hỗ trợ;
- Công bố danh sách các cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi chủ động lựa chọn;
- Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt kế hoạch hỗ trợ giống vật nuôi, hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; giá giống vật nuôi, giá làm đệm lót sinh học nhưng không được vượt quá mức hỗ trợ tại Quyết định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định của mình;
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn tổng hợp nhu cầu kinh phí mua con giống vật nuôi, hỗ trợ công trình xử lý chất thải chăn nuôi trình UBND cấp huyện quyết định, làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ; đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác, đúng đối tượng;
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm, UBND cấp huyện báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
b) UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện.
- Phổ biến chính sách và hướng dẫn người dân làm đơn xin hỗ trợ;
- Tiếp nhận và xác nhận đơn xin hỗ trợ mua con giống vật nuôi, xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót xử lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn;
- Rà soát, tổng hợp danh sách các hộ chăn nuôi đề nghị hỗ trợ về loại giống, số lượng con giống, giá mua con giống có chứng từ hợp lệ, kinh phí hỗ trợ theo quy định đối với hỗ trợ mua con giống vật nuôi; loại công trình, số lượng công trình, giá trị công trình hoàn thành và kinh phí hỗ trợ theo quy định đối với công trình xử lý chất thải chăn nuôi gửi cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định, trình UBND cấp huyện quyết định làm căn cứ thực hiện hỗ trợ. Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phải cân đối, quyết định số lượng trâu đực, bò đực giống cần hỗ trợ đủ để phục vụ phối giống trên địa bàn xã, tránh việc hỗ trợ vượt quá số lượng cần thiết gây lãng phí.
- Công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước (danh sách, nội dung, kinh phí hỗ trợ) trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư;
3. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020.
2. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ GIỐNG VẬT NUÔI NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ
(Kèm theo Quyết định số: 3197/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nội dung hỗ trợ | Loại giống được hỗ trợ | Số lượng con giống tối đa hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Điều kiện hỗ trợ |
1 | Mua lợn đực giống | Móng Cái, Yorkshire, Landrace,Duroc, Pidu | Tối đa không quá 3 con | Hỗ trợ một lần không quá 5 triệu đồng/01con lợn đực giống từ 06 tháng tuổi trở lên | - Có nhu cầu, làm đơn xin hỗ trợ, có xác nhận của UBND cấp xã; - Chăn nuôi lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở cung cấp con giống; - Con giống có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi do cơ quan có thẩm quyền công bố, có lý lịch rõ ràng đối với lợn, trâu và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo quy định hiện hành; - Trâu, bò giống tuyển chọn trong sản xuất phải được UBND cấp huyện đánh giá chất lượng (bình tuyển). - Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò; - Không sử dụng lợn, trâu, bò đực không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ, cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần trong cả giai đoạn 2016-2020 để mua một trong các đối tượng: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc bò đực giống, hoặc gà giống, hoặc vịt giống (trường hợp vật nuôi bị chết do thiên tai được hỗ trợ không quá 02 lần/giai đoạn 2016-2020, hồ sơ hỗ trợ lần 2 phải có xác nhận của cấp thôn (khu), chính quyền cấp xã và cơ quan chuyên môn cấp huyện). |
2 | Mua bò đực giống | Bò sữa Holstein Friesian (HF), bò thịt Red Sindhi, Brahman hoặc con lai F1 của chúng | 01 con | Hỗ trợ một lần không quá 20 triệu đồng/01 con bò đực giống từ 12 tháng tuổi trở lên | |
3 | Mua trâu đực giống | Trâu đực lai F1, trâu đực nội (đã qua bình tuyển) | 01 con | Hỗ trợ một lần không quá 25 triệu đồng/01 con trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở lên | |
4 | Mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị. | Giống gà Tiên Yên, gà Lương Phượng, gà Tam Hoàng, gà Ai Cập, gà Sasso. Giống vịt Super, vịt Khaki Campbell. | Tối đa không quá 200 con (số lượng gà, vịt trống trong đàn không quá 50 con/hộ) | Hỗ trợ một lần không quá 50 nghìn đồng/01 con gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (trên 8 tuần tuổi). |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG/LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC, LÀM ĐỆM LÓT SINH HỌC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ
(Kèm theo Quyết định số: 3197/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nội dung hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Điều kiện được hỗ trợ |
1 | Hỗ trợ xây dựng/ lắp đặt công trình khí sinh học | Hỗ trợ một lần 5 triệu đồng/công trình khí sinh học đối với hộ chăn nuôi ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành và hỗ trợ 3,8 triệu đồng/ công trình đối với địa bàn còn lại | - Chăn nuôi với quy mô thường xuyên tối thiểu: 05 con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03 con trâu, bò hoặc 200 con gia cầm sinh sản và tương đương; - Làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; - Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ kinh phí 1 lần trong cả giai đoạn 2016-2020 để xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học. |
2 | Hỗ trợ công trình làm đệm lót sinh học | - Công trình đệm lót sinh học cho chăn nuôi lợn. + Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị làm đệm lót sinh học cho chăn nuôi lợn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 5 triệu đồng/công trình đối với hộ chăn nuôi ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành và hỗ trợ không quá 3,8 triệu đồng/công trình đối với địa bàn còn lại. - Công trình đệm lót sinh học cho chăn nuôi gà: + Mức hỗ trợ một lần đến 50% giá trị làm đệm lót sinh học cho chăn nuôi gà. Mức hỗ trợ tối đa không quá 2 triệu đồng/công trình đối với hộ chăn nuôi ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành và không quá 1,5 triệu đồng/công trình đối với địa bàn còn lại. |
- 1Quyết định 2278/QĐ-UBND về giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 1540/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 3Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 năm 2016
- 5Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 1Quyết định 2309/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3197/2016/QĐ-UBND hướng dẫn mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg
- 2Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 1Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 3194/QĐ-BNN-CN năm 2015 hướng dẫn kỹ thuật lắp đặt, sử dụng công trình khí sinh học nắp cố định, công trình khí sinh học bằng vật liệu composite và quy trình kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học làm đệm lót sinh học chăn nuôi lợn, gà do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 2278/QĐ-UBND về giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 1540/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 12Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 năm 2016
Quyết định 3197/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg
- Số hiệu: 3197/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực