Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3197/1998/QĐ.UB | Long Xuyên, ngày 16 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUI ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật tài nguyên nước được Quốc hội thông qua ngày 20/5/1998;
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 7/5/1998;
- Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 200/TTg ngày 29/4/1994 về đảm bảo nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này Bản quy định thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển hệ thống cấp nước sạch để áp dụng trong toàn tỉnh An Giang.
Điều 2.- Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành quyết định này.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.- Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách n hiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
BẢN QUI ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3197/1998/QĐ-UB ngày 16/12/1998 của UBND Tỉnh)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Hệ thống cấp nước sạch (HTCNS) nói tại bản quy định này được hiểu là hệ thống thiết bị kỹ thuật và công nghệ khai thác, xử lý nước thiên nhiên đạt tiêu chuẩn nước sạch quốc gia.
Điều 2.- Bản quy định này được ban hành nhằm cụ thể hóa luật pháp, chính sách của Nhà nước để khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư phát triển HTCNS, đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt cho dân cư và các nhu cầu khác về sản xuất kinh doanh, góp phần quan trọng thực hiện Chỉ thị 200/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.- Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của Bản quy định này bao gồm:
1- Cơ quan Nhà nước các cấp trong tỉnh An Giang.
2- Các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư khai thác HTCNS trên lãnh thổ tỉnh An Giang.
Điều 4.- Mọi tổ chức và cá nhân thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam (dưới đây gọi tắt là pháp luật) về đầu tư xây dựng và hoạt động sản xuất kinh doanh đều được tham gia đầu tư khai thác HTCNS.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HTCNS
Điều 5.- Đầu tư, khai thác HTCNS là lĩnh vực được áp dụng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ và ưu đãi theo quy định tại Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bản quy định này hệ thống và cụ thể hóa một số chính sách quan trọng theo các điều khoản kế tiếp dưới đây.
Điều 6.- UBND Tỉnh An Giang khuyến khích:
1- Mọi tổ chức và cá nhân đầu tư khai thác HTCNS dưới mọi hình thức tổ chức:
a) Doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH, Cty cổ phần, hợp tác xã, doanh nghiệp Nhà nước.
b) Cá nhân góp vốn, mua cổ phần.
c) Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
d) Các tổ chức tài chính tín dụng trong và ngoài nước.
Dưới đây gọi chung các tổ chức và cá nhân nói trên là nhà đầu tư.
2- Nhà đầu tư được huy động mọi nguồn vốn trong khuôn khổ pháp luật cho phép để đầu tư khai thác HTCNS.
3- Đầu tư HTCNS theo các hình thức hợp đồng:
a) Xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BOT).
b) Xây dựng - chuyển giao – kinh doanh (BOT).
c) Xây dựng - chuyển giao (BOT).
4- Đầu tư HTCNS theo các hình thức:
a) Xây dựng mới công trình HTCNS
b) Mua lại 100% vốn hoặc mua cổ phần đối với cơ sở HTCNS co Cty Điện nước An Giang đã xây dựng, vận hành.
Điều 7.- Đất xây dựng công trình HTCNS (dưới đây gọi tắt là đất) phải phù hợp với quy hoạch, được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc thu hồi, đền bù, giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Trên cơ sở đó, UBND Tỉnh quy định cụ thể đối với một số trường hợp sau:
1- Đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp, hợp lệ của tổ chức hoặc cá nhân không phải là nhà đầu tư:
a) Nhà đầu tư thương lượng, có sự thỏa thuận của bên đang có quyền sử dụng đất, chịu trách nhiệm thanh toán tiền đền bù để được chuyển dịch quyền sử dụng đất.
b) Nhà đầu tư được quyền chọn một trong các hình thức sau đây về thủ tục chuyển dịch quyền sử dụng đất:
- Hoặc là, thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
- Hoặc là, UBND Tỉnh có quyết định thu hồi, giao đất và cấp quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.
2- Thực hiện hình thức Nhà nước cho thuê đất trong thời hạn 20 năm đối với các trường hợp sau:
a) Đất đang do Nhà nước trực tiếp quản lý sử dụng không phải đền bù, thu hồi.
b) Đất sử dụng đầu tư theo các hợp đồng BOT và BTO, nếu đang thuộc quyền sử dụng hợp pháp, hợp lệ của tổ chức hoặc cá nhân cần phải đền bù để thu hồi thì ngân sách địa phương chịu trách nhiệm thanh toán tiền đền bù để thu hồi cho nhà đầu tư thuê.
3- Giá để tính thu tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất và tiền thuê đất được áp dụng mức giá thấp nhất trong khung giá theo quy định của Chính phủ và được giảm 50% theo thẩm quyền của UBND Tỉnh.
Điều 8.- Chính sách ưu đãi về thuế và các khoản phải thu nộp về đất:
1- Đầu tư hệ thống cấp nước sạch ở địa bàn 2 huyện miền núi Tịnh Biên và Tri Tôn:
a) Được miễn nộp tiền sử dụng đất và được miễn thuế sử dụng đất 15 năm khi được nhà nước giao đất.
b) Được miễn tiền thuê đất 15 năm khi được Nhà nước cho thuê đất.
c) Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, được miễn thuế này trong 04 năm đầu kể từ ngày phát sinh thu nhập chịu thuế và được giảm 50% trong 07 năm kế tiếp.
2- Đầu tư hệ thống cấp nước sạch ở các địa bàn còn lại trong tỉnh ngoài 2 huyện miền núi:
a) Được giảm 50% tiền sử dụng đất và được giảm 50% thuế sử dụng đất trong 10 năm khi được Nhà nước giao đất.
b) Được miễn tiền thuế đất 6 năm khi được Nhà nước cho thuê đất.
c) Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, được miễn thuế này trong 02 năm đầu kể từ ngày phát sinh thu nhập chịu thuế và được giảm 50% trong 03 năm kế tiếp.
Riêng đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT và BTO được áp dụng chính sách miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại mục c khoản I của điều 8 này.
3- Chính sách ưu đãi quy định tại các điểm 1 và 2 của điều 8 này là để áp dụng đối với tổ chức hoặc cá nhân là chủ dự án đầu tư HTCNS.
Nhà đầu tư là cá nhân được miễn giảm thuế thu nhập cho phần thu nhập có được do góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp trong thời hạn 5 năm kể từ khi nhà đầu tư có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập đối với cá nhân đã tham gia vốn đầu tư HTCNS tại các địa bàn trong tỉnh không thuộc miền núi; và trong thời hạn 10 năm tại miền núi.
Điều 9.- Chính sách ưu đãi về tín dụng:
Đầu tư HTCNS được Quỹ hỗ trợ đầu tư của Nhà nước xem xét cho vay tín dụng trung và dài hạn, hoặc trợ cấp một phần lãi suất cho các khoản vay từ các tổ chức tín dụng theo quy định của Chính phủ.
Điều 10.- Chính sách về giá cấp nước cho người tiêu dùng:
1- Nhà đầu tư được quyền định giá nước cấp cho người tiêu dùng nhưng không được vượt quá mức giá trần theo quy định của UBND Tỉnh.
2- Giá trần để áp dụng trong năm 1999 là 3.000đ/m3; trừ đối tượng tiêu thụ nước là các cơ sở kinh doanh dịch vụ ở miền núi mà suất đầu tư xây dựng HTCNS tăng cao so với đầu tư ở vùng đồng bằng thì giá trần có thể tăng đến gấp đôi so giá trần đã nêu theo phê duyệt cụ thể của UBND Tỉnh.
3- Giá trần để áp dụng từ năm 2000 trở về sau do Sở TC-VG trình UBND Tỉnh quyết định công bố trước ngày 1 tháng giêng hàng năm.
Điều 11.- Ngân sách địa phương các cấp trong tỉnh có thể tham gia vốn đầu tư HTCNS dưới hình thức cổ phần hoặc 100% vốn ngân sách theo Quyết định của UBND cùng cấp và phù hợp với Luật ngân sách Nhà nước (sửa đổi). Lãi được chi ứng với nguồn vốn này miễn chịu thuế thu nhập nhưng phải nộp hết vào ngân sách Nhà nước của cấp đã đầu tư vốn.
Chương III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HTCNS
Điều 12.- Mọi tổ chức và cá nhân đầu tư khai thác HTCNS phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về: cấp phép và đang ký kinh doanh, đầu tư xây dựng, đất đai, thuế, vệ sinh thực phẩm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 13. Để được áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư theo luật định, nhà đầu tư phải thực hiện đúng các hồ sơ thủ tục theo quy định để UBND Tỉnh xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
Điều 14.- Sau khi nhà đầu tư đã được UBND Tỉnh cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm thi hành đúng và kịp thời nội dung đã ghi tại giấy chứng nhận này.
Trường hợp xét thấy việc thi hành có khó khăn thì thủ trưởng cơ quan không được tư tiện từ chối không thi hành mà phải báo cáo bằng văn bản đến UBND Tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư có hiệu lực thi hành để UBND Tỉnh xem xét xử lý.
Điều 15.- Các cơ quan Nhà nước sau đây, theo chức năng nhiệm vụ của mỗi cơ quan có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn thực hiện các trình tự thủ tục về đầu tư khai thác HTCNS một cách thuận tiện, kịp thời, đúng pháp luật:
1- Sở Kế hoạch và Đầu tư: quản lý, hướng dẫn thực hiện xin phép thành lập, đăng ký kinh doanh; lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; cấp phép đầu tư và chứng nhận ưu đãi đầu tư.
2- Sở Xây dựng: quản lý, hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và cấp phép xây dựng.
3- Sở Địa chính: quản lý, hướng dẫn thực hiện việc thu hồi, đền bù, giao đất, cho thuê đất.
4- Cục Thuế Nhà nước: quản lý, hướng dẫn thực hiện việc đăng ký nộp thuế và miễn giảm thuế.
5- Cục Đầu tư phát triển: quản lý, hướng dẫn thực hiện việc vay, trợ cấp lãi suất của Quỹ HTĐT của Nhà nước.
6- Trung tâm vệ sinh phòng dịch (Sở Y tế): quản lý, hướng dẫn thực hiện việc đăng ký xét nghiệm, cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước uống đối với nước đã được HTCNS lắng, lọc, xử lý.
7- UBND huyện, thị xã: Tổ chức thi hành quyết định của UBND Tỉnh về thu hồi, đền bù, giải tỏa và giao đất.
8- Công ty Điện nước An Giang:
- Tư vấn về kỹ thuật, quản trị kinh doanh và đào tạo.
- Cung cấp dự án, hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được UBND Tỉnh phê duyệt để nhà đầu tư tham khảo.
- Phối hợp UBND huyện, thị và chính quyền cơ sở xây dựng phương án tổ chức vận động cổ phần hóa hoặc bán lại các HTCNS mà công ty đã xây dựng đang vận hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.- Các Sở ngành tỉnh hữu quan và UBND các cấp trong tỉnh theo nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, mỗi cấp có trách nhiệm tổ chức phổi biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Bản quy định này.
Điều 17.- Các quy định ban hành trước đây trái với Bản quy định này đều bãi bỏ.
Bản quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- 1Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 522/2002/QĐ.UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 522/2002/QĐ.UB về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 5Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 7Chỉ thị 200/TTg năm 1994 về bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 3197/1998/QĐ.UB ban hành Bản qui định thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển hệ thống cấp nước sạch do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 3197/1998/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Minh Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra