- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 5Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Chương trình phối hợp 3035/CTPH-BTTTT-BNV năm 2017 về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 11Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 3405/BTTTT-THH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3169/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3169/QĐ-BTP Ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2438/QĐ-BTP ngày 27/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp Phiên bản 1.0;
- Quyết định số 3110/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2019;
- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
1. Mục tiêu tổng quát:
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan; tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng của Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản dưới dạng điện tử giữa Bộ với các cơ quan nhà nước; phấn đấu 90% các cuộc họp của Bộ với các cơ quan tư pháp địa phương được tổ chức trực tuyến;
- Tiếp tục nâng cao tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đồng thời nâng cao hơn nữa tỷ lệ xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến;
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung;
- Đảm bảo Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Kết nối Cổng thông tin điện tử của Bộ với Cổng thông tin điện tử Chính phủ và các Bộ, ngành;
- Đảm bảo Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật cung cấp đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; kết nối, chia sẻ với trang/mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng/trang thông tin của Bộ, ngành, địa phương.
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa phương;
- Tiếp tục xây dựng, triển khai phần mềm quản lý cán bộ thi hành án dân sự;
- Nghiên cứu giải pháp nâng cấp phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự;
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng, triển khai hệ thống thông tin về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan thi hành án dân sự;
- Tích hợp, liên thông dữ liệu giữa Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ khi có yêu cầu;
- Triển khai Hệ thống hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2019;
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử quốc gia về Phổ biến giáo dục pháp luật;
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia;
- Tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đã được công bố của Bộ Tư pháp.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Tiếp tục triển khai, tập huấn, hướng dẫn sử dụng, vận hành, điều chỉnh, bổ sung Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý đáp ứng yêu cầu của công tác trợ giúp pháp lý;
- Triển khai, sử dụng phần mềm hỗ trợ kiểm tra rà soát hệ thống hóa, văn bản quy phạm pháp luật;
- Triển khai, sử dụng phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Tiếp tục phát triển các chức năng của Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Pháp luật về hộ tịch, chuẩn bị các điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu;
- Triển khai mở rộng Hệ thống thông tin Đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc, trong đó có phân hệ đăng ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân;
- Nâng cấp phần mềm thống kê, triển khai mở rộng đến cấp xã (Nâng cấp phần mềm theo Thông tư thay thế Thông tư 04/2016/TT-BTP và triển khai mở rộng đến cấp xã);
- Xây dựng phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản;
- Xây dựng thí điểm phần mềm quản lý chứng thực dùng chung;
- Tập trung quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện phần mềm đăng ký trực tuyến theo các quy định pháp luật mới ban hành;
- Nâng cấp Phần mềm Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Tiếp tục xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu về thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
- Triển khai việc cung cấp thông tin điện tử từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản lý lý lịch tư pháp;
- Triển khai sử dụng Phần mềm Tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Cử công chức, viên chức phù hợp đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về xây dựng, triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ; đào tạo các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin; bồi dưỡng công chức, viên chức theo chuẩn tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến, các công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu điện tử thuộc Bộ;
- Kịp thời cập nhật, gia hạn các phần mềm bảo mật, gia hạn bảo hành thiết bị nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
- Tiếp tục triển khai thuê lưu trữ dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống trong triển khai các ứng dụng lớn của Bộ, ngành;
- Tiếp tục triển khai Dự án "Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" theo lộ trình đã được phê duyệt;
- Triển khai Dự án Hệ thống Hội nghị truyền hình đến các Chi cục Thi hành án dân sự trên toàn quốc (đầu tư Hạ tầng, Phần mềm, Thiết bị đầu cuối).
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tích cực đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ;
- Xác định đảm bảo an toàn thông tin gắn liền với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ; tăng cường triển khai đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng, hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ;
- Kiện toàn, bố trí cán bộ chuyên trách quản lý về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin;
- Nghiêm túc thực hiện theo các văn bản quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về công tác bảo đảm an toàn thông tin.
1. Giải pháp môi trường chính sách:
- Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp; Đảm bảo tuân thủ các nội dung của Kiến trúc Chính phủ điện tử khi thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
- Cập nhật, kịp thời phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin của Nhà nước và của Bộ; Xây dựng các quy chế, quy định trong việc quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng các phần mềm chuyên ngành;
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách hỗ trợ việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp: Thực hiện chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ; ban hành các quy định chuẩn về thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; ban hành các văn bản, quy chế về việc xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng các cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành; ban hành các quy định và tiêu chuẩn cụ thể về việc sử dụng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức; quy chế, quy định về ứng dụng chữ ký số;
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan Bộ cung cấp qua môi trường mạng;
- Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp thu hút, sử dụng và giữ nhân lực chất lượng cao về công nghệ thông tin làm việc tại Bộ, Ngành;
- Đưa việc ứng dụng công nghệ thông tin thành tiêu chí bình xét Thi đua khen thưởng đối với các đơn vị trong Bộ, ngành.
2. Giải pháp về tài chính:
Huy động các nguồn vốn khác nhau trong và ngoài nước để phát triển hạ tầng công nghệ, ưu tiên triển khai các dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp, các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cá nhân và tổ chức; tích cực tìm kiếm nguồn vốn ODA và hợp tác với nước ngoài để thực hiện các dự án lớn, triển khai trên diện rộng.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính:
- Thực hiện Chương trình phối hợp số 3035/CTPH-BTTTT-BNV của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020;
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kết hợp, gắn công tác ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách hành chính và tiếp tục xây dựng nền hành chính điện tử trong Ngành Tư pháp.
4. Giải pháp tổ chức, thực hiện:
- Phát huy mạnh mẽ hơn nữa sự tham gia trực tiếp của Lãnh đạo Bộ, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp, vai trò của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trong việc đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ, ngành;
- Tiếp tục phát huy vai trò đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của Cục Công nghệ thông tin trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn Ngành; là đầu mối tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm đảm bảo đầu tư hiệu quả, tránh trùng lắp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin;
- Quy trình xây dựng, phê duyệt, triển khai thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải phù hợp với nội dung của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin chung và phù hợp với nhu cầu thực tiễn, kế thừa được thành quả của các dự án đã triển khai;
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương về vai trò và tiện ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin;
- Phát huy sự phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương với Cục Công nghệ thông tin để đảm bảo việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại mỗi đơn vị đạt hiệu quả cao;
- Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp đã được ban hành.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử.
(Theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Kế hoạch này; sử dụng kết quả của các dự án theo Kế hoạch phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; tránh trùng lắp, lãng phí;
- Đưa nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin vào kế hoạch công tác năm 2019, đảm bảo ứng dụng, phát triển, công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc trong từng kế hoạch công tác, từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị; khuyến khích sắp xếp, có biện pháp sử dụng đúng quy định kinh phí tự chủ được giao để triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
- Khai thác và tạo lập, cập nhật thông tin do đơn vị quản lý vào các Hệ thống thông tin chuyên ngành sử dụng chung của đơn vị, của Bộ đã được xây dựng, triển khai; khai thác có hiệu quả cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung của Bộ;
- Cử cán bộ phù hợp tham gia các đợt tập huấn, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ tổ chức.
2. Cục Công nghệ thông tin:
- Đơn vị thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử Ngành Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ triển khai các giải pháp tổng thể, các ứng dụng dùng chung, ứng dụng chuyên ngành theo nhiệm vụ được giao;
- Tăng cường vai trò tham mưu, quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp, thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình lãnh đạo Bộ;
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan để kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, lập dự án cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch trình Bộ phê duyệt;
- Xây dựng và trình Bộ ban hành các văn bản thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp và các quy chế, quy định về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp;
- Nghiên cứu sự phù hợp, tính tương thích và quy định các chuẩn về cơ sở dữ liệu, chuẩn về công nghệ, về Cổng thông tin điện tử, về các hệ thống thông tin... để đảm bảo sự hoạt động thông suốt của hệ thống;
- Tổ chức, phối hợp và hướng dẫn các đơn vị trong Bộ Tư pháp ứng dụng các kết quả của Kế hoạch này.
3. Văn phòng Bộ:
Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc đôn đốc, triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg;
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong công tác theo dõi, đôn đốc thực hiện, tham mưu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính:
Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc phân bổ kinh phí trong dự toán ngân sách được giao cho các hạng mục của Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp và của các đơn vị năm 2019 đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lắp.
5. Vụ Tổ chức cán bộ:
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng Chương trình bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
6. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực:
Tiếp tục phối hợp với Cục Công nghệ thông tin để triển khai Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch và các ứng dụng công nghệ thông tin khác có liên quan.
7. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật:
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng, vận hành Cổng thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật và Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia.
8. Vụ Thi đua - Khen thưởng:
Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm đưa công tác ứng dụng công nghệ thông tin là tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng năm 2019.
9. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp xây dựng, triển khai nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung của Bộ;
- Căn cứ trên Kế hoạch này và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của UBND tỉnh để ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Sở;
- Triển khai cập nhật chính xác, kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Cử cán bộ phù hợp tham gia các đợt tập huấn, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp tổ chức.
10. Cơ quan Thi hành án dân sự:
- Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin phổ biến, hướng dẫn các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương thực hiện Kế hoạch; Kiểm tra, đôn đốc các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Triển khai có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống cơ quan thi hành án dân sự;
- Các cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị truyền hình trên môi trường mạng internet.
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3169/QĐ-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tư pháp)
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Sản phẩm chủ yếu | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nguồn kinh phí |
I | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN | |||||
1 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành cho các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa phương | Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành được triển khai đến các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa phương | Cả năm | - Cục CNTT; - Tổng cục THADS | - Các đơn vị thuộc Bộ; - Cục THADS địa phương | - Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm - Nguồn phí Thi hành án |
2 | Tiếp tục xây dựng, triển khai phần mềm quản lý cán bộ thi hành án dân sự | Phần mềm Quản lý cán bộ thi hành án dân sự được Cục CNTT chủ trì xây dựng và Tổng cục THADS chủ trì triển khai | Cả năm | - Cục CNTT - Tổng cục THADS |
| Nguồn phí Thi hành án dân sự |
3 | Nghiên cứu giải pháp nâng cấp phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự | Nghiên cứu Phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự được để nâng cấp | Cả năm | Cục CNTT | Tổng cục THADS | Nguồn phí Thi hành án dân sự |
4 | Nghiên cứu giải pháp xây dựng, triển khai hệ thống thông tin về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan thi hành án dân sự | Nghiên cứu Hệ thống thông tin về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan thi hành án dân sự để xây dựng, triển khai | Cả năm | Cục CNTT | Tổng cục THADS | Nguồn phí Thi hành án dân sự |
5 | Tích hợp, liên thông dữ liệu giữa Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ khi có yêu cầu | Phần mềm Giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp được tích hợp, liên thông dữ liệu với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ | Khi có yêu cầu | Cục CNTT | Văn phòng Bộ | Không sử dụng kinh phí |
6 | Triển khai Hệ thống hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng | Hệ thống hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng được triển khai | Quý I, II | Cục CNTT |
| Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
II | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
| ||||
1 | Bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2019 | Các trang thông tin, chuyên mục về trợ giúp pháp lý, tiếp cận thông tin, thi đua - khen thưởng, đấu giá tài sản, quản lý xử lý VPHC, bồi thường nhà nước... được xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện | Cả năm | Cục CNTT | Một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2 | Xây dựng Cổng thông tin điện tử quốc gia về Phổ biến giáo dục pháp luật | Cổng thông tin điện tử về phổ biến giáo dục pháp luật được xây dựng | Cả năm | Cục CNTT | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
3 | Nghiên cứu giải pháp xây dựng Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia | Tủ sách pháp luật điện tử được nghiên cứu xây dựng | Cả năm | Cục CNTT | Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
4 | Tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 đã được công bố của Bộ Tư pháp | Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tiếp tục được triển khai thực hiện | Cả năm | Các đơn vị thuộc Bộ | Cục CNTT |
|
IV | XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HTTT, CSDL CHUYÊN NGÀNH; HTTT, CSDL QUỐC GIA |
| ||||
1 | Tiếp tục triển khai, tập huấn, hướng dẫn sử dụng, vận hành, điều chỉnh, bổ sung Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý đáp ứng yêu cầu của công tác trợ giúp pháp lý | Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý được triển khai, tập huấn, hướng dẫn sử dụng | Cả năm | Cục Trợ giúp pháp lý | Cục CNTT | Nguồn kinh phí do Cục TGPL bảo đảm |
2 | Triển khai, sử dụng phần mềm hỗ trợ kiểm tra rà soát hệ thống hóa, văn bản quy phạm pháp luật | Phần mềm được đưa vào triển khai, sử dụng | Cả năm | Cục Kiểm tra VBQPPL | Cục CNTT | Nguồn kinh phí do Cục Kiểm tra VBQPPL bảo đảm |
3 | Triển khai, sử dụng phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Phần mềm được đưa vào triển khai, sử dụng | Cả năm | Vụ Các VĐCXDPL | Cục CNTT | Nguồn kinh phí do Vụ Các VĐCXDPL bảo đảm |
4 | Tiếp tục phát triển các chức năng của Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Pháp luật về hộ tịch | Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch tiếp tục được phát triển đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Pháp luật về hộ tịch, chuẩn bị các điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu | Cả năm | Cục CNTT | - Cục HTQTCT; - UBND các tỉnh, TP | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
5 | Triển khai mở rộng Hệ thống thông tin Đăng ký và quản lý hộ tịch trên toàn quốc, trong đó có phân hệ đăng ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân | Hệ thống thông tin Đăng ký và quản lý hộ tịch, trong đó có Phân hệ đăng ký khai sinh và cấp số định danh cá nhân được triển khai mở rộng trên toàn quốc | Cả năm | Cục CNTT | - Cục HTQTCT; - UBND các tỉnh, TP | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
6 | Nâng cấp Phần mềm thống kê ngành Tư pháp và triển khai mở rộng đến cấp xã | Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp được nâng cấp theo quy định của Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê Ngành Tư pháp và được triển khai mở rộng đến cấp xã | Cả năm | Cục CNTT | Cục Kế hoạch - Tài chính | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
7 | Xây dựng phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản | Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản được xây dựng, triển khai | Cả năm | Cục CNTT | Cục Bổ trợ tư pháp | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
8 | Xây dựng thí điểm phần mềm quản lý chứng thực dùng chung | Phần mềm quản lý chứng thực dùng chung được xây dựng | Cả năm | Cục CNTT | Cục Bổ trợ tư pháp | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
9 | Tập trung quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện phần mềm đăng ký trực tuyến theo các quy định pháp luật mới ban hành | Hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả và được nghiên cứu, hoàn thiện theo các quy định pháp luật mới ban hành | Cả năm | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Cục CNTT | Nguồn kinh phí do "Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm" bảo đảm |
10 | Nâng cấp Phần mềm Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự | Phần mềm Kế toán nghiệp vụ Thi hành án dân sự được nâng cấp | Quý II | Tổng cục THADS |
| Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi hành án dân sự bảo đảm |
11 | Tiếp tục xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu về thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Cơ sở dữ liệu về thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được Cục CNTT chủ trì xây dựng và Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì triển khai | Cả năm | - Cục CNTT - Tổng cục THADS |
| Nguồn phí Thi hành án dân sự |
12 | Triển khai việc cung cấp thông tin điện tử từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản lý lý lịch tư pháp | Việc cung cấp thông tin điện tử từ cơ quan thi hành án dân sự cho cơ quan quản lý lý lịch tư pháp được triển khai | Cả năm | Tổng cục THADS | - Cục CNTT - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi hành án dân sự bảo đảm |
13 | Triển khai sử dụng Phần mềm Tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự | Phần mềm được triển khai, đưa vào sử dụng tại Tổng cục THADS và Cục THADS trên cả nước | Cả năm | Tổng cục THADS | Cục CNTT | Nguồn kinh phí do Tổng cục Thi hành án dân sự bảo đảm |
V | PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
| ||||
1 | Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến, các công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu điện tử thuộc Bộ | Bao gồm: Trang bị Thiết bị, sản phẩm kiểm soát truy cập Web (Secure Web Gateway); Trang bị hệ thống mạng không dây quản lý tập trung tăng cường bảo mật, quản lý kết nối và mở rộng diện tích phủ sóng trong khuôn viên Bộ; Trang bị hệ thống Máy phát điện dự phòng. | Cả năm | Cục CNTT |
| Nguồn kinh phí Mua tài sản cho Trung tâm Dữ liệu điện tử (Theo Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin) |
2 | Kịp thời cập nhật, gia hạn các phần mềm bảo mật, gia hạn bảo hành thiết bị nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp | Bao gồm: Hệ thống tường lửa database CheckPoint; Hệ thống phòng chống tấn công và xâm nhập trái phép IPS CheckPoint Database; Hệ thống phòng chống quét Virus máy chủ máy trạm; Hệ thống lọc thư rác và quét virus cho thư điện tử Pine App; Mua gia hạn chế độ bảo hành cho các thiết bị quan trọng trong hệ thống TTTHDL (Core Switch; máy chủ Blade; Chassic Blade; SAN Storage; thiết bị sao lưu; thiết bị lưu điện) | Cả năm | Cục CNTT |
| Nguồn kinh phí cập nhật các phần mềm bảo mật và gia hạn bảo hành thiết bị |
3 | Tiếp tục triển khai thuê lưu trữ dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo an toàn cho hệ thống trong triển khai các ứng dụng lớn của Bộ, ngành | Hệ thống công nghệ thông tin của Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt | Cả năm | Cục CNTT |
| Nguồn kinh phí Thuê lưu trữ dự phòng cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp |
4 | Tiếp tục triển khai Dự án "Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" theo lộ trình đã được phê duyệt | Dự án được tiếp tục triển khai theo tiến độ đề ra | Cả năm | Cục CNTT |
| Ngân sách Dự án |
5 | Triển khai Dự án Hệ thống Hội nghị truyền hình đến các Chi cục Thi hành án dân sự trên toàn quốc (đầu tư Hạ tầng, Phần mềm, Thiết bị đầu cuối). | Hệ thống Hội nghị truyền hình được triển khai mở rộng đến cấp Chi cục Thi hành án dân sự | Cả năm | Cục CNTT | - Tổng cục THADS; - Cơ quan THADS; - Cục KHTC | Nguồn phí Thi hành án dân sự |
- 1Quyết định 4268/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3891/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
- 4Quyết định 2642/QĐ-BNV năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2019
- 5Quyết định 568/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch của Ngành Tư pháp thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 1092/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 8Quyết định 2668/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 16Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 17Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 18Chương trình phối hợp 3035/CTPH-BTTTT-BNV năm 2017 về thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 19Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Công văn 3405/BTTTT-THH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Quyết định 4268/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 25Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 3891/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
- 27Quyết định 2642/QĐ-BNV năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2019
- 28Quyết định 568/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch của Ngành Tư pháp thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29Công văn 1092/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 30Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 31Quyết định 2668/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 3169/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 3169/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực