- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3161/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | |
I. QUY HOẠCH | ||||
1 | Quy hoạch | Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới; kịp thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định. | Đạt | |
II. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI | ||||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã: đảm bảo có hệ thống điện chiếu sáng công cộng. | Tỷ lệ chiếu sáng đạt 100% | |
2.2. Đường ấp: được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đảm bảo có hệ thống điện chiếu sáng công cộng | - Đạt tối thiểu 80%, cấp đường tối thiểu là cấp C theo TCVN 10380:2014. - Tỷ lệ chiếu sáng đạt ≥50%. | |||
2.3. Đường dân sinh: sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | 100% không lầy lội vào mùa mưa, trong đó cứng hóa đạt chuẩn tối thiểu 70%, cấp đường tối thiểu là cấp D theo TCVN 10380:2014. | |||
2.4. Đường nối với các khu sản xuất đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. | 100% được cứng hóa hoặc bêtông hóa; Cấp đường: IV, V hoặc VI theo tiêu chuẩn 4054:2005. | |||
3 | Thủy lợi | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động từ 90% trở lên. | Đạt | |
4 | Điện | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn từ các nguồn. | 100% | |
5 | Trường học | Có ít nhất 01 trường (Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học hoặc Trung học cơ sở) được công nhận đạt chuẩn quốc gia. | Đạt | |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | Nhà văn hóa xã, Nhà văn hóa ấp hoặc liên ấp; các công trình phục vụ văn hóa, thể thao xã, ấp, liên ấp được duy tu, bảo dưỡng kịp thời và hoạt động có hiệu quả. | Đạt | |
7 | Thông tin và truyền thông | 7.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Có tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | |
7.2. Xã có đài truyền thanh không dây và hệ thống loa đến các ấp. | Có đài truyền thanh không dây đảm bảo 100% số ấp trên địa bàn xã có hệ thống cụm loa thu được tín hiệu của đài truyền thanh xã và phủ được tối thiểu 80% số hộ gia đình trong ấp. | |||
7.3. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành. | - Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành qua mạng nội bộ (LAN): 100% văn bản đến Văn thư chuyển lãnh đạo được phê duyệt và xử lý trên phần mềm; Có ứng dụng quy trình xử lý văn bản đi trên phần mềm đạt từ 80% trở lên văn bản đi của đơn vị. - Ứng dụng chữ ký số tại Ủy ban nhân dân xã: đạt tỷ lệ từ 80% văn bản điện tử gửi liên thông theo quy định. - Ứng dụng thư điện tử công vụ: 100% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử và sử dụng thường xuyên. - Tỷ lệ máy tính cho cán bộ, công chức xã đạt 100% - Ứng dụng phần mềm 01 cửa điện tử: Đạt tỷ lệ 100% CBCC (có tham gia quy trình xử lý hồ sơ) được cấp tài khoản và thường xuyên sử dụng phần mềm; Đạt tỷ lệ 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm (đối với hồ sơ có phiếu hẹn trả kết quả). | |||
8 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. | ≥ 75% | |
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN | ||||
9 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/khu vực nông thôn (triệu đồng/người). | Năm 2018: ≥ 49,2 triệu đồng/người/năm. Năm 2019: ≥ 54,6 triệu đồng/người/năm. Năm 2020: ≥ 60 triệu đồng/người/năm. | |
10 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 theo chuẩn (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo). | ≤ 2% | |
11 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên | 11.1. Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. | ≥ 95% | |
11.2. Tỷ lệ lao động nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp. | 100% | |||
12 | Tổ chức sản xuất | 12.1. Có ít nhất 01 HTX được thành lập theo Luật HTX hoạt động hiệu quả và được nhân rộng; có quy mô từ 100 thành viên trở lên. | Đạt | |
12.2. Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch,... của địa phương. | Đạt | |||
IV. LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA | ||||
13 | Giáo dục | 13.1. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. | Đạt | |
13.2. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3. | Đạt | |||
13.3. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. | Đạt | |||
13.4. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. | ≥ 65% | |||
14 | Y tế | 14.1. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. | Đạt | |
14.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | ≥ 90% | |||
14.3. Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe. | ≥ 50% | |||
15 | Văn hóa | 15.1. Tỷ lệ ấp đạt chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch. | 100% | |
15.2. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 30% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. Có ít nhất 01 ấp có đội hoặc câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | |||
V. LĨNH VỰC CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG | ||||
16 | Môi trường | 16.1. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. | ≥ 80% | |
16.2. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo quy định. | ≥ 70% | |||
16.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. | ≥ 30% | |||
16.3. Tỷ lệ đường xã, ấp, đường dân sinh có rãnh thoát nước (không bị đọng nước) và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây xanh toàn tuyến. | ≥ 30% | |||
16.4. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. | Đạt | |||
16.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. | ≥ 80% | |||
VI. LĨNH VỰC AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG | ||||
17 | An ninh trật tự | Trong 02 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã: Không có khiếu kiện đông người kéo dài, khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Không để xảy ra trọng án trên địa bàn. Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước. | Đạt | |
18 | Hành chính công | 18.1. Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. | Đạt | |
18.2. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Cán bộ, công chức cấp xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực thi nhiệm vụ. | Đạt | |||
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3860/QĐ-UBND về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 5Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 4807/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Vườn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
- 14Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020
- 15Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chấm điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020
- 17Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi nội dung tiêu chí số 8 - Thu nhập của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định 2290/QĐ-UBND
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 3860/QĐ-UBND về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 4758/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020
- 10Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 2290/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 4807/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Vườn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020
- 17Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020
- 19Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020
- 20Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chấm điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020
- 21Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020
- 22Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi nội dung tiêu chí số 8 - Thu nhập của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao tỉnh Sơn La, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định 2290/QĐ-UBND
Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 3161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực