- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 quy định chỉ tiêu đối với nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 289/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị về xây dựng nông thôn mới tại các thôn, bản khó khăn gắn với giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHÍ “CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI” TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 289/TB-VPCP ngày 14/8/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị về xây dựng nông thôn mới tại các thôn, bản khó khăn gắn với giảm nghèo bền vững;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy định chỉ tiêu đối với các nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2789/SNN-VPĐP ngày 26/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018 - 2020 (Có Tiêu chí kèm theo).
Tiêu chí này được áp dụng trên địa bàn các thôn, bản tại các xã đặc biệt khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình.
Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới là cơ sở để tập trung chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng các thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2.Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn các xã, thôn, bản triển khai các nội dung tiêu chí do Sở, ngành mình phụ trách.
UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các xã lựa chọn thôn, bản để thực hiện; lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các thôn, bản được lựa chọn đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh;Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cácxã đặc biệt khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ
CÔNG NHẬN THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ km đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. | 50% | |
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (đạt tỷ lệ ≥50% cứng hóa) | |||
1.3. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển, thuận tiện cho sản xuất quanh năm. | ≥50% được cứng hóa | |||
2 | Thủy lợi | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động | ≥70% | |
3 | Điện | 3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | |
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn | ≥98% | |||
4 | Cơ sở vật chất văn hóa | 4.1. Thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Đạt | |
4.2. Hàng rào của nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được trồng cây xanh xung quanh. | Đạt | |||
5 | Thông tin và truyền thông | 5.1. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt | Đạt | |
5.2. Có dịch vụ viễn thông, internet đến thôn hoặc ở xã phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông cộng đồng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet. | Đạt | |||
6 | Nhà ở dân cư | 6.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát | Đạt | |
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng) | ≥75% | |||
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học | Đạt | |||
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ quan (ưu tiên hàng rào cây xanh) | Đạt | |||
7 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người trong thôn, bản (triệu đồng/người/năm) | Năm 2018 | 22 |
Năm 2019 | 25 | |||
Năm 2020 | 28 | |||
8 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm giảm ít nhất 5% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020) | Đạt | |
9 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm thường xuyên trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥80% | |
10 | Tổ chức sản xuất | Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung hiệu quả theo định hướng chuỗi giá trị, định hướng của chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng. | Đạt | |
11 | Giáo dục và Đào tạo | 11.1. Huy động hầu hết trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS đạt 99% trở lên. | Đạt | |
11.2. Học sinh bỏ học không quá 1-2%, không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật. | Đạt | |||
11.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học Trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | ≥75% | |||
11.4. Thôn, bản nếu có điểm trường thì không còn phòng học tạm bợ, bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường sạch sẽ, có hàng rào bao quanh (có thể hàng rào bằng cây xanh). | Đạt | |||
12 | Văn hóa | 12.1. Thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn, bản văn hóa” theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Đạt | |
12.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan. | ≥70% | |||
12.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa” | ≥70% | |||
13 | Y tế | 13.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế | ≥90% | |
13.2. Có ít nhất 01 nhân viên y tế thôn bản được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao từ Trạm Y tế xã. | Đạt | |||
13.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | 24,2% | |||
14 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 14.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch | ≥90% | |
14.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo “3 sạch” (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) | ≥70% | |||
14.3. Thôn, bản có tổ thu gom rác thải, hoặc 100% hộ gia đình có hố thu gom và xử lý rác thải tại gia đình theo quy định, không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định. | Đạt | |||
14.4. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo môi trường sống. | 100% | |||
14.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có) trên địa bàn thôn tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | 100% | |||
15 | Hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật | 15.1. Thôn, bản phải có chi bộ; hàng năm chi bộ thôn, bản phải “hoàn thành tốt nhiệm vụ”. | Đạt | |
15.2. Thôn, bản và các tổ chức đoàn thể trong thôn, bản đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. | Đạt | |||
15.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. | Đạt | |||
15.4. Có ban hành quy ước, hương ước thôn, được đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện. | Đạt | |||
16 | An ninh trật tự xã hội; Tuân thủ pháp luật, quy ước, hương ước | 16.1. Thôn, bản đạt chuẩn về an ninh trật tự: Không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc, kích động, gây chia rẽ nội bộ nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo trái phép; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án trên địa bàn; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội được kiểm soát và giảm so với năm trước;có 100% hộ gia đình ký cam kết giao ước thi đua xây dựng thôn, bản “An toàn về an ninh trật tự”; có mô hình tự quản về an ninh trật tự; Công an viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. | Đạt | |
16.2. Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước của thôn, bản. | Đạt | |||
16.3. Người dân thực hiện đúng, đủ các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của Pháp luật; các khoản đã thống nhất được quy định trong hương ước. | Đạt |
- 1Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 4807/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Vườn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2017 quy định về đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- 8Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 quy định chỉ tiêu đối với nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 289/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị về xây dựng nông thôn mới tại các thôn, bản khó khăn gắn với giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 4838/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 4807/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí Vườn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy định trình tự, thủ tục xét, công nhận và công bố thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020
- 12Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2020
- 13Quyết định 3025/QĐ-UBND năm 2017 quy định về đánh giá, xét công nhận thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đạt chuẩn nông thôn mới
- 15Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 148/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực